Vật lí [Vật lý 10] Tổng hợp công thức Vật Lý 10 - Chương 1

T

tramngan

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Chuyển động thẳng đều:[TEX]x = v_o (t - t_o ) + x_o[/TEX]
a. Trường hợp [TEX]t_o = 0[/TEX]:
[TEX]x = v_o t + x_o[/TEX]
b. Quãng đường đi được:
[TEX]S = |v_o (t - t_o)|[/TEX]
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. Vận tốc trung bình:
[TEX]s = v_{tb} t[/TEX]
[TEX]v_{tb} = \frac{v_o + t}{2}[/TEX]
b. Phương trình chuyển động:
[TEX]x = \frac{1}{2} a (t - t_o)^2 + v_o (t - t_o) + x_o[/TEX]
c. Trường hợp [TEX]t_o = 0[/TEX]:
[TEX]x = \frac{1}{2} at^2 + v_o t + x_o [/TEX]
d. Quãng đường đi được: (không phụ thuộc vận tốc lúc sau)
[TEX]S = |\frac{1}{2} at^2 + x_o|[/TEX]
e. Hệ thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc, gia tốc không phụ thuộc vào thời gian:
[TEX]v^2 - v^2_o = 2as [/tex]
f. Phương trình vận tốc: (không phụ thuộc vào quãng đường)
[TEX]v = v_o + at --> a = \frac{v - v_o}{t} --> t = \frac{v - v_o}{a}[/TEX]

Bổ sung thêm...
3. Rơi tự do
a. Quãng đường rơi trong t giây đầu tiên:
[TEX]S = \frac{1}{2} gt^2 + v_o t[/TEX]
b. Vận tốc trước khi chạm đất:
[TEX]v_{cd} = \sqrt{2gh}[/TEX]
c. Thời gian rơi khi chạm đất:
[tex]t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
4. Chuyển động tròn đều:
a. Tính tốc độ dài:
[TEX]v = \frac{s}{t}[/TEX]

[TEX]v = \frac{2\pi R}{T}[/TEX]

[TEX]v = R\omega[/TEX]
b. Tính tốc độ góc:
[TEX]\omega = \frac{\alpha}{t} = \frac{2\pi}{T} = 2\pi f = \frac{v}{R}[/TEX]
c. Tính gia tốc hướng tâm:
[tex]a_{ht} = \frac{v^2}{R}[/tex]
 
Last edited by a moderator:
C

chandoi_ngo

bị thiếu rồi anh ơi
cái chõ rơi tự do ấy
còn thiếu thời gian rơi khi chạm đât nữa
t= căn bậc 2 của 2h/g
 
Last edited by a moderator:
T

tramngan

Chương 2

Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Định luật II Newton:
[TEX]\vec F = m.\vec a[/TEX]
2. Trọng lực:
[TEX]\vec P = m.\vec g[/TEX]
3. Định luật III Newton:
[TEX]\vec F_{21} = - \vec F_{12}[/TEX]
4. Lực hấp dẫn:
a. Độ lớn lực hấp dẫn:
[TEX]F_G = G.\frac{m_1.m_2}{r^2}[/TEX]
b. Độ lớn lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một vật ở độ cao h:
[TEX]F_G = G.\frac{M.m}{(R+r)^2}[/TEX]
c. Gia tốc trọng trường:
[TEX]g = \frac{G.M}{(R+h)^2}[/TEX]
5. Lực ma sát:
[TEX]F_{ms} = k.N[/TEX]
6. Lực đàn hồi:
[TEX]F_{dh} = k.|\Delta l|[/TEX]
7. Lực hướng tâm:
[TEX]F_{ht} = m.\frac{v^2}{R}[/TEX]
8. Hệ vật không co giãn:
[TEX]T_1 = T_2 = T[/TEX]
[TEX]a_1 = a_2 = a[/TEX]
9. Phương trình ném xiên (tổng quát)
- Phương trình quỹ đạo: [TEX]y = -\frac{gx^2}{2v_0^2cos^2\alpha} + x.tg\alpha[/TEX]
- Tầm bay cao cực đại:
+ Thời gian đạt được: [TEX]t_1 = \frac{v_0.sin\alpha}{g}[/TEX]
+ Tầm bay cao: [TEX]H = \frac{v_0^2.sin^2\alpha}{2g}[/TEX]
- Tầm bay xa cực đại:
+ Thời gian đạt được: [TEX]t_2 = \frac{2v_0.sin\alpha}{g}[/TEX]
+ Tầm bay xa: [TEX]H = \frac{v_0^2.sin2\alpha}{g}[/TEX]
10. Phương trình ném ngang:
- Phương trình quỹ đạo:[TEX] y = \frac{g.x^2}{2.v_o^2}[/TEX]
Tầm bay xa cực đại:
+ Thời gian đạt được: [tex]t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
+ Tầm bay xa: [TEX]L = v_0.\sqrt{\frac{2h}{g}}[/TEX]
- Vận tốc tại 1 thời điểm: (cho 9 và 10): [TEX]v=\sqrt{v_0^2 + (gt)^2}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

nguyennhuhuyhoang

chú thích t=căn 2gh chỉ là công thức của một bài toán không mang tính tổng quát
 
N

nguyennhuhuyhoang

ừ nhưng chỉ đối với bài toán có vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc không đổi thôi nói chung là không phải là tất cả các bài toán và nó chỉ là công thức suy ra từ bài tập bạn phải chứng mình (nếu tớ không nhầm)
+ các bài toán ném xiên của bạn đều là các bài toán mà vị trí ban đầu của vật bằng không
+phần lớn công thức là từ các bài toán cả ....
 
Last edited by a moderator:
D

donghxh

ừ nhưng chỉ đối với bài toán có vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc không đổi thôi nói chung là không phải là tất cả các bài toán và nó chỉ là công thức suy ra từ bài tập bạn phải chứng mình (nếu tớ không nhầm)
+ các bài toán ném xiên của bạn đều là các bài toán mà vị trí ban đầu của vật bằng không
+phần lớn công thức là từ các bài toán cả ....
làm j phải. Các bài toán ném xiên cũng có bài có vị trí khác nhau. Lúc bên trên, lúc bên dưới.
 
K

khieubai

trg chuyển đông ném ngang, v ban đầu k thể =0 đk, công thức t= căn 2h/g là công thức tổng quát vs mọi bài toán
 
D

donghxh

Tất nhiên là v ko thể bằng 0 dc. Nếu bằng 0 thì chẳng phải là rơi tự do ak.
Cái này ai chẳng biết, vậy mà bạn cũng nói.
 
M

mummumkeo

đó là toàn bộ công thức à. bạn có thể soạn ra các công quan trọng liên quan đến sau này được không trong số đó !
 
P

protankhai

tramngan; Thời gian đạt được : [tex said:
t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]

với công thức tính thời gian của chương này thì phải chú thích rõ kẻo nhiều người nhầm
như trong công thức chuyển động thẳng biến đổi đều tính quảng đường :
[tex]S = V_{o}t + \frac{1}{2} gt^2[/tex]
rút {t} ta đc
[tex]t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
vì ném ngang vận tốc ban đầu = 0 nên mới có phương trình như thế
 
Last edited by a moderator:
N

nguy3nson

chương 2: động lực học chất điểm
1. định luật ii newton:
[tex]\vec f = m.\vec a[/tex]
2. trọng lực:
[tex]\vec p = m.\vec g[/tex]
3. định luật iii newton:
[tex]\vec f_{21} = - \vec f_{12}[/tex]
4. lực hấp dẫn:
A. độ lớn lực hấp dẫn:
[tex]f_g = g.\frac{m_1.m_2}{r^2}[/tex]
b. độ lớn lực hấp dẫn của trái đất tác dụng lên một vật ở độ cao h:
[tex]f_g = g.\frac{m.m}{(r+r)^2}[/tex]
c. Gia tốc trọng trường:
[tex]g = \frac{g.m}{(r+h)^2}[/tex]
5. lực ma sát:
[tex]f_{ms} = k.n[/tex]
6. lực đàn hồi:
[tex]f_{dh} = k.|\delta l|[/tex]
7. lực hướng tâm:
[tex]f_{ht} = m.\frac{v^2}{r}[/tex]
8. hệ vật không co giãn:
[tex]t_1 = t_2 = t[/tex]
[tex]a_1 = a_2 = a[/tex]
9. phương trình ném xiên (tổng quát)
- phương trình quỹ đạo: [tex]y = -\frac{gx^2}{2v_0^2cos^2\alpha} + x.tg\alpha[/tex]
- tầm bay cao cực đại:
+ thời gian đạt được: [tex]t_1 = \frac{v_0.sin\alpha}{g}[/tex]
+ tầm bay cao: [tex]h = \frac{v_0^2.sin^2\alpha}{2g}[/tex]
- tầm bay xa cực đại:
+ thời gian đạt được: [tex]t_2 = \frac{2v_0.sin\alpha}{g}[/tex]
+ tầm bay xa: [tex]h = \frac{v_0^2.sin2\alpha}{g}[/tex]
10. phương trình ném ngang:
- phương trình quỹ đạo:[tex] y = \frac{g.x^2}{2.v_o^2}[/tex]
tầm bay xa cực đại:
+ thời gian đạt được: [tex]t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
+ tầm bay xa: [tex]l = v_0.\sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
- vận tốc tại 1 thời điểm: (cho 9 và 10): [tex]v=\sqrt{v_0^2 + (gt)^2}[/tex]

co joi thì post tổng hơp kiến thưc vật lí lên hãng to họng
 
M

mydream_1997

Này bạn
t=[TEX]\sqrt{\frac{2.h}{g}}[/TEX]
Vì [TEX]t^2.g[/TEX]=2.h
Công thức này mang tính tổng quát khi vận tốc đầu bằng 0

Theo mình công thức này tổng quát,vì ta đang xét chuyển động trên Oy mà,và CĐ trên Oy là sự rơi tự do.Công thức [TEX]t=\sqrt{ \frac {2h}{g}}[/TEX] dùng để tính thời gian CĐ.Các bạn muốn có [TEX]v_0[/TEX] thì dùng công thức này nè
[TEX]tan \alpha=\frac {gt}{v_0}[/TEX]
 

Minh Nghĩa

Học sinh mới
Thành viên
20 Tháng chín 2017
1
0
1
21
Phú Thọ
1. Chuyển động thẳng đều:[TEX]x = v_o (t - t_o ) + x_o[/TEX]
a. Trường hợp [TEX]t_o = 0[/TEX]:
[TEX]x = v_o t + x_o[/TEX]
b. Quãng đường đi được:
[TEX]S = |v_o (t - t_o)|[/TEX]
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. Vận tốc trung bình:
[TEX]s = v_{tb} t[/TEX]
[TEX]v_{tb} = \frac{v_o + t}{2}[/TEX]
b. Phương trình chuyển động:
[TEX]x = \frac{1}{2} a (t - t_o)^2 + v_o (t - t_o) + x_o[/TEX]
c. Trường hợp [TEX]t_o = 0[/TEX]:
[TEX]x = \frac{1}{2} at^2 + v_o t + x_o [/TEX]
d. Quãng đường đi được: (không phụ thuộc vận tốc lúc sau)
[TEX]S = |\frac{1}{2} at^2 + x_o|[/TEX]
e. Hệ thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc, gia tốc không phụ thuộc vào thời gian:
[TEX]v^2 - v^2_o = 2as [/tex]
f. Phương trình vận tốc: (không phụ thuộc vào quãng đường)
[TEX]v = v_o + at --> a = \frac{v - v_o}{t} --> t = \frac{v - v_o}{a}[/TEX]

Bổ sung thêm...
3. Rơi tự do
a. Quãng đường rơi trong t giây đầu tiên:
[TEX]S = \frac{1}{2} gt^2 + v_o t[/TEX]
b. Vận tốc trước khi chạm đất:
[TEX]v_{cd} = \sqrt{2gh}[/TEX]
c. Thời gian rơi khi chạm đất:
[tex]t = \sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
4. Chuyển động tròn đều:
a. Tính tốc độ dài:
[TEX]v = \frac{s}{t}[/TEX]

[TEX]v = \frac{2\pi R}{T}[/TEX]

[TEX]v = R\omega[/TEX]
b. Tính tốc độ góc:
[TEX]\omega = \frac{\alpha}{t} = \frac{2\pi}{T} = 2\pi f = \frac{v}{R}[/TEX]
c. Tính gia tốc hướng tâm:
[tex]a_{ht} = \frac{v^2}{R}[/tex]
 
Top Bottom