[Anh] Công thức các thì trong tiếng anh

K

kuckutkute

Muốn chuyển câu trực tiếp , thực hiện các bứơc sau :
1> Lùi Thì : giảm một thì so vs câu trực tiếp đuợc dẫn (lưu ý : chỉ lùi thì khi mênh đề chính trong câu có liên quan đến quá khứ : VD mệnh đề chính là he said , she said, hoặc I've said ; các mệnh đề thuộc hiện tại thì tuyệt đối kg lùi thì : I say she says ..)
Hệ thống lùi thì : hiện tại đơn -. quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành , hiện tại tiếp diễn -? quá khứ tiếp diễn , Tương lai đơn -> (will- would )
2> Thay đổi các trạng ngữ, tân ngữ , tính từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ (nếu cần thiết ) (cái này thì học thuộc tình yêu ạ .
CÁc dạng khác : dạng câu yêu cầu : S asked/ advised / forced .. sb to do sth
Đó là basic : cái này nắm chắc kiến thức + áp dụng là xong, kg có gì khó cả
-Thân- ;;)~
 
K

kimhoa123456

1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object......
(-) S do/ does not + V +................
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại.
_ Thói quen ở hiện tại.
_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.
* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.
( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
* Cách dúng:
_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 2.
* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
* Cách dùng:
_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
*Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 3.
* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
_ Trong câu điều kiện loại 1.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
10. Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….
11. Tương lai tiếp diễn:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
12. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
* Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
Chúc các bạn thành công nhé
 
D

duyen292.com

đề hả mình post mấy câu tiếng anh đơn giản cho mọi ng cùng làm nha:
1.we have not seen him since he ------------------------
A.HAS married B. had married c. married D. marry
2.john ,have you ever been any where in VN?l -------------to quảng ngãi province
A.have gone B. went
c. have ever been D. have been
3.john ran out crying when l ----------him the bad news
a.tell b.told c.have told d.had told
4. l think that john will call me as soon as he ----------------in town
a. arrives b. will arrive c. will be arrived d. is arrived
(tạm thời bàn này câu đã đi nấu cơm ,tív tính tiếp)
:D
 
Z

zeoxay

Rứa là răng, bánh mì phải có pa-tê, bạn gái phải có cát-xê giữa người, chính vì thế mà học Anh thì phải có ngữ pháp trong người, quan trọng nhất là học đàm thoại, viết, đọc
 
C

crybaby_style

đề hả mình post mấy câu tiếng anh đơn giản cho mọi ng cùng làm nha:
1.we have not seen him since he ------------------------
A.HAS married B. had married c. married D. marry
2.john ,have you ever been any where in VN?l -------------to quảng ngãi province
A.have gone B. went
c. have ever been D. have been
3.john ran out crying when l ----------him the bad news
a.tell b.told c.have told d.had told
4. l think that john will call me as soon as he ----------------in town
a. arrives b. will arrive c. will be arrived d. is arrived
(tạm thời bàn này câu đã đi nấu cơm ,tív tính tiếp)
:D
1.C
2.D
3.B
4.A
Không pít có đúng ko nữa. Bạn mau post típ nha.....:khi (45)::khi (45):
 
N

nokiddingfa

......

muốn có đu tất cả các thì chứ gì, đâu có khó:1/Simple Present (thời hiện tại đơn):(
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing


Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own


He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.

4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):


Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.


9/ Simple Future (thi tương lai đơn)


Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
 
M

mo77a

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing
used to+vinfi (da tung ..)

Be used to + ving /noun (quen voi ...)

Get used to + ving / noun (quen voi ..)

Be used for + ving (được dùng để ...)

Be used to + ving (được dùng để...)

Used to = not ... any more = no longer
 
T

tranloan23021986

toi ten tran loan

xh xbviduhvdxuhvuduvgdvdvbdhvudbvdvvvdfhfvfdgfbvhoouiirt87433fdfd
-Thì hiện tại:xin chao:)>-:)>-fjv:)>-:)>-chsjsjhdhjsdghs:)>-:)>-:)>-cbcb:)>-h:)>-:)>-bbcbbcbcb xhbxbc:)>-:)>-:)>-:)>-gfd:):):):):):):):):):)c
:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-
+ Thì hiện tại đơn: gihđiùhchxihvihdkjvfjhfhududfueuhfhsdgsgfhrtdfchbvgnvhcgjgvjcghcjcjjcjvfajfieryuhfbscihgh
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing
 
F

funclub776

mấy a chị cho e cái cấu trúc thì tương lai gần với,chìu nay kiểm tra mà e làm mất vở ko học đc
 
M

muabuon034

mấy a chị cho e cái cấu trúc thì tương lai gần với,chìu nay kiểm tra mà e làm mất vở ko học đc



để Mưa giúp bạn ha

tương lai gần: be going to+ bare inf( tức là cộng vs V nguyên mẫu không to ấy:D)

ta có thể dùng nó khi: diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, một dự đoán dựa vào hiện tượng có trong hiện tại,....


 
P

phuclaanh

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing
mình thấy là có nhiều bài nói về các thì rùi.các bạn post bài tập lên thì tốt hơn
 
A

anconan5a

Mình đóng góp 1 thì nhé:
I.Thì quá khứ đơn:
1.Với "to be":
(+)S(I/you(số ít)?he/she/it)+was+V+O+...
S(we/you(số nhiều)/they)+were+V+O+...
(-) S(I/you(số ít)?he/she/it)+was not(wasn't)+V+O+...
S(we/you(số nhiều)/they)+were not(weren't)+V+O+...
(?) Was/Were+S+V+O+...?(1 số TH có thể dùng wasn't/weren't)
2.Với ĐT thường:
(+)S+V(ed)+O+...
(-) S+did not(did't)+V+O+...
(?) Did+S+V+O+...?(1 số TH có thể dùng didn't)
II.Cách chuyển từ ĐT thường sang ĐT thì quá khứ:
+Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

WANT --> WANTED

NEED --> NEEDED
+Tuy nhiên, có1 số TH của ĐT bất quy tắc như sau:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)

4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

- NOTES: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

DO -->DID

GO -->WENT

SPEAK --> SPOKE

WRITE --> WROTE
 
Last edited by a moderator:
T

tia_anh_sang

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
T

tia_anh_sang

usage of the simple tense:
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ MỘT HÀNH ĐỘNG, MỘT SỰ VIỆC XẢY RA Ở HIỆN TẠI, HÀNH ĐỘNG. SỰ VIỆC ĐÓ CÓ TÍNH LẶP ĐI LẶP LẠI, MỘT THÓI QUEN HAY MỘT QUI LUẬT TỰ NHIÊN.:D:D:D:D:D:D:)>-
 
N

ngocqui2001

english

Mấy bạn ơi thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn có dạng KD, PD, NV không cho mình công thức đi
 
Top Bottom