Nhóm chữ
“ea”, hoặc
“ea”+ phụ âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm thành /i:/
Ex: Sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave
Ngoại lệ: Br
eak, Br
eakfast, gr
eat, st
eak, m
easure, pl
easure, pl
easant, d
eaf, d
eath, w
eather, f
eather, br
eath,...
Nhóm chữ “
ee”, hoặc “
ee”+ phụ âm trong từ một âm tiết thường được phát âm thành /i:/
Ex: tr
ee, gr
een, t
een, t
eeth, k
eep, wh
eel, f
eel, s
eed, b
ee,...
Ngoại lệ: Beer, cheer, deer
Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm chữ “ve” hoặc “f” thường được phát âm thành /i:/
ex : Believe, chief, relieve, achieve, brief, thief
Hậu tố “-ese” để chỉ quốc tịch hay ngôn ngữ thường được phát âm thành /i:/
ex: Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese
Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
~> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…
~> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…
~> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…