Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp A1 gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi) bằng 100 gam dung dịch HCl có nồng độ a%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A2. Nếu cho 5,2 gam hh A1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,92 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch A2 tác dụng với m1 gam dung dịch NaOH 20% thu được một lượng kết tủa bằng m2 gam. Lọc bỏ kết tủa được dd A3 chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 12,44%. Tính m2, tính a, m1.
Em xin cảm ơn!
- Đặt x,y,n lần lượt là mol Fe, mol và hóa trị của R, BT e
(nếu bạn chưa học PP này thì có thể viết PTPU và cân bằng theo mol khí nhé) ta được:
2x + ny=2.0,15
3x+ny= 2.0,175
=> x=0,05 ; ny=0,2 ; vì R là KL nên thay n=1,2,3 vào => n=1 và y=0,2 và n=2;y=0,1 ; n=3,y=2/3
Mặt khác, mR= 5,2 - 0,05.56 =2,4 ; thay y=0,2 ; 0,1; 2/3 => cặp n=2, y=0,1 R:24 thỏa
=> nHCl PƯ= 2nFe+2nMg=0,3
- m2=mFe(OH)2 + mMg(OH)2= 0,05.90 + 58.0,1=10,3g
Khối lượng dd A2 =5,2+100-mH2 =104,9g
Đặt a,b là mol HCl dư và NaOH, ta có:
a+2.0,05 + 0,1.2 =b
[tex]\frac{58,5.b}{104,9+200b-10,3}=12,44%[/tex] => b=0,35 =>a=0,05
=> a% =(36,5.(0,3+0,05))/100.100%
=>m1 = 200.0,35
Bạn còn thắc mắc nào thì hỏi xuống phía dưới nhé ^ ^