cho v lít CO2 khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại (R2Ox)pư kết thúc thu đc kim loại R và hônx hợp khí X có tỉ khối X so vs H2 là 19.hấp thụ hoàn toàn X vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)20,025M người ta thu đc 5g kết tủa
a,xác định kim loại R và công thức oxit
b,tính V(bt các khí ở đktc)
R2Ox + xCO --> 2R + xCO2
----> hỗn hợp khí X: CO dư, CO2
Sử dụng sơ đồ đường chéo có nCO = 3/5 nCO2
X + Ca(OH)2 :
+) TH1: Ca(OH)2 dư
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,05 (mol)
nR2Ox = 1/x nCO2 = 0,05/x (mol)
=> 2R + 16x = 4 : (0,05/x) = 80x
=> R = 32x
x là hóa trị của kim loại R => [tex]1\leq x\leq 7[/tex]
==> Chỉ có x = 2; R = 64 (Cu) thỏa mãn
nCO dư 3/5 nCO2 = 3/5. 0,05 = 0,03 (mol)
CuO + CO -> Cu + CO2
--------- 0,05 <---------- 0,05 (mol)
---> nCO ban đầu = 0,05 + 0,03 = 0,08 (mol) => V = 1,792 (l)
+) TH2 : CO2 dư
nCa(OH)2 = 0,0625 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,05 <-------0,05--------- 0,05 (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2
0,0125 ---> 0,025 (mol)
=> nCO2 = 0,075 (mol)
nR2Ox = 1/x nCO2 = 0,075/x (mol)
=> 2R + 16x = 4 : (0,075/x) =160/3 . x
=> R = [tex]\frac{56}{3}x[/tex]
x là hóa trị của kim loại R => [tex]1\leq x\leq 7[/tex]
===> x = 3; R = 56 (Fe) thỏa mãn
Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
------------ 0,075 ----------- 0,075 (mol)
nCO dư = 3/5 . 0,075 = 0,045 (mol)
=> nCO ban đầu = 0,075 + 0,045 = 0,12 (mol)
=> V = 2,688 (l)