

XÁC ĐỊNH KHOẢNG BIẾN THIÊN CỦA LƯỢNG CHẤT
(Cực trị trong giải toán hóa học)
(Cực trị trong giải toán hóa học)
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
I. TỔNG QUÁT (dạng thường gặp):
- Hỗn hợp (có tính chất tương tự nhau) phản ứng với chất X (lấy thiếu hoặc thay đổi lượng chất);
- Nếu lượng chất X lấy vào phản ứng thay đổi thì lượng sản phẩm tạo ra từ hỗn hợp cũng thay đổi trong một khoảng nào đó (khoảng biến thiên);
Yêu cầu: Xác định khoảng biến thiên giá trị lượng chất tham gia (hoặc sản phẩm) min < a < max.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
1. Nếu đã biết lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu [imath]\rightarrow[/imath] biện luận theo thứ tự phản ứng:
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: A phản ứng trước B [imath]\rightarrow[/imath] tính được lượng cần tìm là [imath]m_1[/imath]
Trường hợp 2: B phản ứng trước A [imath]\rightarrow[/imath] tính được lượng cần tìm là [imath]m_2[/imath]
Biện luận: Vì các phản ứng song song nên giá trị thực của m là khoảng biến thiên: [imath]m_1 < m < m_2[/imath] ( hoặc [imath]m_2 < m < m_1[/imath])
2. Nếu đã biết tổng lượng hai chất A, B mà chưa biết lượng mỗi chất [imath]\rightarrow[/imath] biện luận theo hàm lượng chất trong hỗn hợp:
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Giả sử hỗn hợp chỉ có A [imath]\rightarrow[/imath] tính được lượng cần tìm là [imath]m_1[/imath]
Trường hợp 2: Giả sử hỗn hợp chỉ có B [imath]\rightarrow[/imath] tính được lượng cần tìm là [imath]m_2[/imath]
Biện luận: Vì hỗn hợp có cả 2 chất nên giá trị thực của m là khoảng biến thiên: [imath]m_1 < m < m_2[/imath] ( hoặc [imath]m_2 < m < m_1[/imath])
3.Dùng phương pháp đại số (dựa vào giới hạn của đại lượng đã biết [imath]\rightarrow[/imath] khoảng biến thiên của đại lượng chưa biết):
[imath]\dfrac{m_{hh}}{m_{nặng}} < n_{hh} < \dfrac{m_{hh}}{m_{nhẹ}}[/imath]
[imath]0 < n_A < n_{hh}[/imath]
B. MỘT SỐ VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Hòa tan hỗn hợp 6,4 gam [imath]CuO[/imath] và 16 gam [imath]Fe_2O_3[/imath] trong 320 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Xác định khoảng biến thiên của m?
Hướng dẫn giải
[imath]n_{CuO} = \dfrac{6,4}{80}= 0,08 (mol)[/imath]
[imath]n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1 (mol)[/imath]
[imath]n_{HCl} = 0,32 . 2 = 0,64 (mol)[/imath]
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: CuO phản ứng trước
[imath]CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2[/imath]
0,08.........0,16
.....................[imath]Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2[/imath]
Ban đầu: .........0,1 ............0,48
Phản ứng: ......0,08............0,48
Sau phản ứng: 0,02
[imath]m_1 = m_{Fe_2O_3} dư = 0,02.160 = 3,2 (g)[/imath]
Trường hợp 2: [imath]Fe_2O_3[/imath] phản ứng trước
[imath]Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2[/imath]
0,1...............0,6
..........................[imath]CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2[/imath]
Ban đầu:............0,08......... 0,04
Phản ứng: ........0,02........ 0,04
Sau phản ứng: 0,06
[imath]m_ = m_{CuO} dư = 0,06.80 = 4,8 (g)[/imath]
Vì các phản ứng song song nên 3,2 (g) < m < 4,8 (g)
[imath]n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1 (mol)[/imath]
[imath]n_{HCl} = 0,32 . 2 = 0,64 (mol)[/imath]
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: CuO phản ứng trước
[imath]CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2[/imath]
0,08.........0,16
.....................[imath]Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2[/imath]
Ban đầu: .........0,1 ............0,48
Phản ứng: ......0,08............0,48
Sau phản ứng: 0,02
[imath]m_1 = m_{Fe_2O_3} dư = 0,02.160 = 3,2 (g)[/imath]
Trường hợp 2: [imath]Fe_2O_3[/imath] phản ứng trước
[imath]Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2[/imath]
0,1...............0,6
..........................[imath]CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2[/imath]
Ban đầu:............0,08......... 0,04
Phản ứng: ........0,02........ 0,04
Sau phản ứng: 0,06
[imath]m_ = m_{CuO} dư = 0,06.80 = 4,8 (g)[/imath]
Vì các phản ứng song song nên 3,2 (g) < m < 4,8 (g)
Ví dụ 2: Ngâm 21,64 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong dung dịch axit axetic đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 7,84 lít [imath]H_2[/imath] (đktc), còn lại 13,44 gam rắn Y không tan và thu được dung dịch Z.
a) Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu;
b) Hòa tan toàn bộ phần rắn Y vào dung dịch [imath]HNO_3[/imath] loãng dư, đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định V.
Hướng dẫn giải
Gọi x và y lần lượt là số mol Al và Fe đã phản ứng
27x + 56y = 21,64 – 13,44 = 8,2 (I)
[imath]n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35 (mol) \Rightarrow 1,5x + y =0,35 (II)[/imath]
Giải hệ 2 phương trình (I), (II) ta được: x = 0,2; y =0,05 > 0
=> Fe có phản ứng Al đã phản ứng hết
=> %[imath]m_{Al}=\dfrac{27.0,2}{21,64}.100[/imath]% = 24,95%
b) Rắn Y gồm Cu và có thể có Fe
Gọi số mol NO là a (mol)
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Rắn Y chỉ có Cu
[imath]n_{Cu} = \dfrac{13,44}{64}= 0,21 (mol)[/imath]
Quá trình nhường – nhận e:
[imath]Cu^0 \rightarrow Cu^{+2} + 2e[/imath]
0,21 .............................0,42
[imath]N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2}[/imath]
.................3a............a
Bảo toàn e: 3a = 0,42 => a = 0,14 (mol) [imath]\Rightarrow V_1 = 3,136 (l)[/imath]
Trường hợp 2: Rắn Y chỉ có Fe
[imath]n_{Cu} = \dfrac{13,44}{56}= 0,24 (mol)[/imath]
Quá trình nhường – nhận e:
[imath]Fe^0 \rightarrow Fe^{+3} + 3e[/imath]
0,24 .............................0,72
[imath]N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2}[/imath]
.................3a............a
Bảo toàn e: 3a = 0,72 => a = 0,24 (mol) [imath]\Rightarrow V_2 = 5,376 (l)[/imath]
Vậy [imath]V_{NO}[/imath] nằm trong khoảng: [imath]3,136 (l) \leq V \leq 5,376 (l)[/imath]
27x + 56y = 21,64 – 13,44 = 8,2 (I)
[imath]n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35 (mol) \Rightarrow 1,5x + y =0,35 (II)[/imath]
Giải hệ 2 phương trình (I), (II) ta được: x = 0,2; y =0,05 > 0
=> Fe có phản ứng Al đã phản ứng hết
=> %[imath]m_{Al}=\dfrac{27.0,2}{21,64}.100[/imath]% = 24,95%
b) Rắn Y gồm Cu và có thể có Fe
Gọi số mol NO là a (mol)
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Rắn Y chỉ có Cu
[imath]n_{Cu} = \dfrac{13,44}{64}= 0,21 (mol)[/imath]
Quá trình nhường – nhận e:
[imath]Cu^0 \rightarrow Cu^{+2} + 2e[/imath]
0,21 .............................0,42
[imath]N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2}[/imath]
.................3a............a
Bảo toàn e: 3a = 0,42 => a = 0,14 (mol) [imath]\Rightarrow V_1 = 3,136 (l)[/imath]
Trường hợp 2: Rắn Y chỉ có Fe
[imath]n_{Cu} = \dfrac{13,44}{56}= 0,24 (mol)[/imath]
Quá trình nhường – nhận e:
[imath]Fe^0 \rightarrow Fe^{+3} + 3e[/imath]
0,24 .............................0,72
[imath]N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2}[/imath]
.................3a............a
Bảo toàn e: 3a = 0,72 => a = 0,24 (mol) [imath]\Rightarrow V_2 = 5,376 (l)[/imath]
Vậy [imath]V_{NO}[/imath] nằm trong khoảng: [imath]3,136 (l) \leq V \leq 5,376 (l)[/imath]
Ví dụ 3: Cho 20,7 gam hỗn hợp [imath]CaCO_3[/imath] và [imath]K_2CO_3[/imath] phản ứng hết với dung dịch HCl thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chứa 0,18 mol [imath]Ba(OH)_2[/imath] thu được m gam kết tủa. Xác định khoảng giá trị m.
Hướng dẫn giải
Ta có: [imath]\dfrac {20,7}{138} = 0,15 (mol) < n_{hh} < \dfrac {20,7}{100} = 0,207 (mol)[/imath]
Bảo toàn nguyên tố C: [imath]0,15 (mol) < n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} + n_{CaCO_3} < 0,207 (mol)[/imath]
- Khi [imath]n_{CO_2} = 0,15 (mol)[/imath]:
[imath]n_{OH^-}[/imath]/[imath]n_{CO_2}[/imath] = [imath]\dfrac{0,36}{0,15}[/imath] = 2,4 > 2
=> Chỉ tạo muối trung hòa
[imath]n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,15 (mol)[/imath] [imath]\Rightarrow m_{BaCO_3} = 0,15.197 = 29,55 (g)[/imath]
- Khi [imath]n_{CO_2} = n_{Ba(OH)_2}= 0,18 (mol)[/imath] => Kết tủa cực đại
[imath]n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,18 (mol)[/imath] [imath]\rightarrow m_{BaCO_3} max = 0,18.197 = 35,46 (g)[/imath]
Khi [imath]n_{CO_2} = 0,207 (mol)[/imath]:
1 < [imath]\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}[/imath] = [imath]\dfrac{0,36}{0,207}[/imath] = 1,74 < 2
=> Tạo 2 muối. Gọi số mol [imath]CO_3^{2-}[/imath] và [imath]HCO_3^-[/imath] lần lượt là a và b
[imath]2OH^- + CO_2 \rightarrow CO_3^{2-} + H_2O[/imath] (1)
2a.....................a.................. a
[imath]OH^- + CO_2 \rightarrow HCO_3^-[/imath] (2)
b........................b..................b
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 2a + b = 0,36 và a + b = 0,207 [imath]\Rightarrow[/imath] a = 0,153; b = 0,054
[imath]\Rightarrow m_{BaCO_3} = 0,153.197 = 30,141 > 29,55 (g) \Rightarrow m_{BaCO_3} min = 29,55 (g)[/imath]
Vậy 29,55 (g) < m < 35,46 (g)
Bảo toàn nguyên tố C: [imath]0,15 (mol) < n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} + n_{CaCO_3} < 0,207 (mol)[/imath]
- Khi [imath]n_{CO_2} = 0,15 (mol)[/imath]:
[imath]n_{OH^-}[/imath]/[imath]n_{CO_2}[/imath] = [imath]\dfrac{0,36}{0,15}[/imath] = 2,4 > 2
=> Chỉ tạo muối trung hòa
[imath]n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,15 (mol)[/imath] [imath]\Rightarrow m_{BaCO_3} = 0,15.197 = 29,55 (g)[/imath]
- Khi [imath]n_{CO_2} = n_{Ba(OH)_2}= 0,18 (mol)[/imath] => Kết tủa cực đại
[imath]n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,18 (mol)[/imath] [imath]\rightarrow m_{BaCO_3} max = 0,18.197 = 35,46 (g)[/imath]
Khi [imath]n_{CO_2} = 0,207 (mol)[/imath]:
1 < [imath]\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}[/imath] = [imath]\dfrac{0,36}{0,207}[/imath] = 1,74 < 2
=> Tạo 2 muối. Gọi số mol [imath]CO_3^{2-}[/imath] và [imath]HCO_3^-[/imath] lần lượt là a và b
[imath]2OH^- + CO_2 \rightarrow CO_3^{2-} + H_2O[/imath] (1)
2a.....................a.................. a
[imath]OH^- + CO_2 \rightarrow HCO_3^-[/imath] (2)
b........................b..................b
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 2a + b = 0,36 và a + b = 0,207 [imath]\Rightarrow[/imath] a = 0,153; b = 0,054
[imath]\Rightarrow m_{BaCO_3} = 0,153.197 = 30,141 > 29,55 (g) \Rightarrow m_{BaCO_3} min = 29,55 (g)[/imath]
Vậy 29,55 (g) < m < 35,46 (g)
Còn gì thắc mắc các bạn cứ hỏi nhé ^^
Chúc mọi người buổi tối vui vẻ
Last edited by a moderator: