Có 166,5 g dung dịch [tex]MSO_{4}[/tex] 41,561% ở [tex]100^{o}C[/tex]. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống [tex]20^{o}C[/tex] thì thấy có [tex]m_{1}[/tex] g [tex]MSO_{4}.5H_{2}O[/tex] kết tinh và còn lại [tex]m_{2}[/tex] g dung dịch X. Biết [tex]m_{1}[/tex] - [tex]m_{2}[/tex] = 6,5 và độ tan của [tex]MSO_{4}[/tex] ở [tex]20^{o}C[/tex] là 20,92 g trong 100 g [tex]H_{2}O[/tex]. Xác định công thức muối [tex]MSO_{4}[/tex].
mMSO4 (80) = 166,5.41,561% = 69,2g
Ta có: m1 + m2 = mddbđ = 166,5
m1 - m2 = 6,5
--> m1 = 86,5g, m2 = 80g
Lượng MSO4 còn lại sau khi hạ nhiệt độ là: 80.20,92/120,92 = 13,84
--> Lượng MSO4 kết tinh = mMSO4 bđ - mMSO4 còn lại = 69,2 - 13,84 = 55,36g
--> nMSO4 kt = 55,36/(M + 96)
n(tinh thể) = 86,5/(M + 186)
Ta có: nMSO4 kt = n(tinh thể)
--> 55,36/(M + 96) = 86,5/(M + 186)
Giải pt trên ta được M = 64 (ra tròn 64 ko thập phân ms ghê, người ra đề bài này tính toán ghê thật)
--> M là Cu