Đốt cháy 1,76 gam Sunfua của một kim loại MeS ( Me có hoá trị 2và 3 trong hợp chất) trong oxi dư. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 29,4%. Dd tạo nên có nồng độ 34,5%. Làm lạnh dd thì thu được 2,9 gam tinh thể hiđat lắng xuống và dd có nồng độ muối là 23%. Xác định công thức của tinh thể hiđrat.
(Giúp em xác định công thức này bằng cách giả sử 100g H2O để tính ra được ạ!!)
- Đặt x là mol MeS ban đầu
2MeS + (2+0,5n)O2-> Me2On + 2SO2
x -> 0,5x
Me2On + nH2SO4 -> Me2(SO4)n + nH2O
0,5x -> 0,5xn 0,5x
m dd H2SO4=[tex]\frac{0,5xn.98}{29,4%}[/tex]= [tex]\frac{500xn}{3}[/tex]
ĐLBTKL:m dd sau PƯ= mMe2On + mdd H2SO4= 0,5x.(2Me+16n)+ [tex]\frac{500xn}{3}[/tex] = x(Me+8n+500n/3)
=> C% Me2(SO4)n = [tex]\frac{0,5x.(2Me+96n)}{x(Me+8n+500n/3)}[/tex]=34,5%
=> Me=56 và n=3
- Ta có:
nFeS = x = [tex]\frac{1,76}{88}[/tex]=0,02mol
nFe2O3= 0,5x=0,5.0,02=0,01mol
m dd sau PƯ= 0,02.(56 + 8.3+500.3/3)= 11,6g
mFe2(SO4)3 = 0,01.400=4g
Sau khi tách tinh thể, khối lượng dung dịch còn lại :
11,6 - 2,9 = 8,7g
Khối lượng chất tan còn lại :
8,7.23% = 2g
Khối lượng Fe2(SO4)3 kết tinh :
4 - 2 = 2g
Khối lượng tinh thể tách ra là 2,9g, vậy khối lượng nước đã tách ra là :
mH2O = m(tinh thể) - mFe2(SO4)3 (kết tinh) = 2,9 - 2 = 0,9g
nFe2(SO4)3 (kết tinh) = 2/400 = 0,005 mol
nH2O = 0,901/18 = 0,05 mol
=> nFe2(SO4)3 / nH2O = 0,005/0,05 = 1/10
Vậy công thức của muối ngậm nước là Fe2(SO4)3.10H2O
Bạn còn thắc mắc gì thì ghi bên dưới nha ^ ^