1. Reading will help you to......your vocabulary.(rich)
2.His son is very .........but sometimes he is......(mischief/obey)
3.She was very .......during my father's ......(support/ill)
4. Most children need the .......of a stable family life.(secure)
Mình đồng ý với ý kiến của anh Nhí và đưa thêm một số giải thích:
1. Sau "to" => Cần một động từ
enrich: làm giàu, làm phong phú thêm
2. Sau "is very" => Cần một tính từ
mischievous: ngỗ nghịch
obedient: ngoan ngoãn, vâng lời
3. Sau "was very" => Cần một tính từ
supportive: giúp đỡ, đỡ đần
Sau sở hữu cách => Cần một danh từ
illness: trận ốm đau
4. Sau "the", trước "of" => Cần một danh từ
security: sự đảm bảo
Chúc bạn học thật tốt nhé!
____________________________________________________________________
Các bạn có thể tham khảo thêm:
Cách Học Tiếng Anh Hiệu Quả Trong Năm Học Mới
SERI: [ÔN CHUYÊN + HSG TỈNH] Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao
SERI: KINH NGHIỆM ÔN THI CHUYÊN ANH VÀ HSG CẤP TỈNH MÔN TIẾNG ANH