A/ Danh từ
1/ Danh từ đc sử dụng như một chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ
EX: Books are useful
He enjoys watching cartoons
He is a teacher.
2/ Position:
a/ Adj+ Nouns
b/ Nouns (singular nouns) + Nouns
Ex: A film director...
c/ Ving + nouns
Ex: a washing machine...
d/ a/an+ singular countable N- ( không dùng a/an uncountable N)
e/ some, many, much, few, a few, little, a little + N
Ex: There was only a little bread left
B/ Tính từ
1/ Thường đứng trc danh từ bổ nghĩa cho danh từ
EX: A new car, a beautiful house...
2/ Đứng sau các động từ nối be, taste, smell, sound, look, feel, get, seen, become.
EX: The girl is beautiful
3/ Một số tính chỉ luôn xuất hiện trc danh từ mà thôi: main, only, indoor, outdoor, inner, outer, principal, former, upper, elder, eldest, little (small).
EX: It is a nice little house.
4/ Tính từ đi với the
the + Adj: chỉ một nhóm người
EX: the young: những người trẻ
the poor: những người nghèo
5/ Động từ + tân ngữ + adj
EX; the film made me sad
Ngoài ra còn có tính từ với tận cùng là ed và ing:
V-ed: cho biết người ta cảm thấy như thế nào (bị làm cho cảm thấy như thế) và thường đi kèm giới từ
V-ing: mô tả người hoặc vật gây ra cảm giác gì đó.
C/ Trạng từ:
1/Trạng từ mô tả động từ và có thể ở các vị trí sau:
* Adv+ verb+ object
* Verb+ object+ adv
Hoặc nếu trạng từ cho biết quan điểm của người nói về một điều gì đó thì thường đứng đầu câu.
EX: Stupidly, I forgot my keys.
2/ Một số từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: fast, hard, early, far, right, straight, wrong, deep, high, low.