English THCS Word form

minhthu2k5

Học sinh tiến bộ
Thành viên
31 Tháng năm 2018
1,070
1,095
201
Quảng Nam
Hogwarts
1. to study
2. completed
3. entertaining
4. to share
5. working
6. to deal
7 to be
8. had already launched
9.seeing
10. doing
 

Lakin

Học sinh mới
Thành viên
11 Tháng tư 2019
26
3
6
Thanh Hóa
(°_°)
Mà cho em hỏi luôn danh từ đứng trước tính từ hay gì khác. Cho em hỏi cả các quy tắc vị trí của danh-tính-động từ luôn với
 

Huyền Sheila

Học sinh chăm học
Hội viên CLB Ngôn từ
Thành viên
10 Tháng tám 2017
760
847
146
20
TP Hồ Chí Minh
THCS Nguyễn Văn Nghi, Gò Vấp
Mà cho em hỏi luôn danh từ đứng trước tính từ hay gì khác. Cho em hỏi cả các quy tắc vị trí của danh-tính-động từ luôn với
- Danh từ đứng sau tính từ
- Quy tắc:
I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
3. Làm tân ngữ, sau động từ
4. Sau “enough”
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
7. Đứng cuối câu
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
Nguồn :Luyện thi Toeic 24h
 
  • Like
Reactions: Lakin
Top Bottom