[vật lý 9] ôn thi HKI

N

nom1

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ĐIỆN HỌC​

I - Lý thuyết:

Câu 1: sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn?
Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Câu 2: Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
trong đó:
U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm $\Omega$

Câu 3: tính chất mạch R1 nt R2 và R1 // R2
Đoạn mạch mắc nối tiếp
I1 = I2 = I
U1 + U2 = U
Rtđ = R1 + R2
Đoạn mạch mắc song song:
I1 + I2 = I
U1= U2 = U
$\frac{1}{Rtd} = \frac{1}{R1} + \frac{1}{R2}$

Câu 4: Điện trở suất
Nêu mối liên hệ giữa R, I, S, $\rho$ ? Viết hệ thức?
$R = \rho . \frac{l}{S}$
trong đó:
$\rho$ là điện trở suất ( m);
l là chiều dài dây dẫn (m)
S là tiết diện dây dẫn (m2).

Câu 5: Biến trở
Biến trở là gì? Ý nghĩa của biến trở?
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
- Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 6. Công của dòng điện:
P = U.I
A = P.t
P : Công suất điện(W);
t: Thời gian dòng điện chạy qua (s);
U: Hiệu điện thế đo bằng vôn kế (V);
I: Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế (A);
A: công của dòng điện (J)

Câu 7: Định luật Jun – Len – Xơ ? Viết hệ thức:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: $Q= I^2 .R.t$
Trong đó:
I đo bằng ampe(A);
R đo bằng ôm( );
t đo bằng giây(s)
thì Q đo bằng Jun(J).
Lưu ý: $Q= 0,24.I^2 .R.t$ (calo).

Câu 8:
a. An toàn khi sử dụng điện:
- Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định.
-: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý:
+ Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung.
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
+ Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác.
+ Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà.
+ Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất...
b. Biên pháp tiết kiệm:
+ Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết.
+ Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết.

Kì thi HKI đã đến gần. mình hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho mọi người. ai có thắc mắc gì cứ hỏi. chúng ta sẽ cùng nhau thảo luận, rút kinh nghiệm cho bản thân. chúc mọi người mạnh khỏe và thi tốt!
 
Last edited by a moderator:
N

nom1

II. Bài tập:
1. Định luật Ôm:
Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6  ; R4 = 2 ; UAB = 18 v
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch NB, AN,và số chỉ của vôn kế.
2. Bài tập về Mối liên hệ giữa R, I, S, :
Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là 1,1.10-6m
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ:
Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W
a) Số đó cho biết gì.
b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường.
c) Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
4. Định luât Jun – Len – Xơ:
Bài tập 1:SGK – T 47:
Bài 2: SGK – T 48:
Bài 3: SGK – T 48:

Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. a) Cường độ dòng điện qua bàn là.
b) Điện trở của bàn là.
c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút.
Bài 5: Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25’theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Biết điện trở của nó là 50.
b) Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 200C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt.
 
N

nom1

1. Định luật Ôm:
Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Tóm tắt
I= 3;
U= 30V
U'= 20V
a) R=?
b) I' = ?
Giải
a) Điện trở của dây dẫn là: $R = \frac{U}{I}$

b) Khi hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
$I' = \frac{U'}{R}$

Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 ; R4 = 2 ; UAB = 18 v
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch NB, AN,và số chỉ của vôn kế.

a) Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.
- Điện trở tương đương của toàn mạch:
R23 = R2 + R3 = 12
R123 = \frac{R1.R23}{R1+R23}
RAB = R123 + R4 = 6
- Cường độ dòng điện trong mạch chính: $I = \frac{UAB}{RAB}$
b) UNB = U4 = I4 . R4 = I . R4 = 6V
UAN = UAB - UNB = 12V
UMN = U3 = I3 . R3 = 6V
- Số chỉ của vôn kế:
Uv =UMB = UMN + UNB= U3 + U4 = 12V
2. Bài tập về Mối liên hệ giữa R, I, S, :
Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40
a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là 1,1.10-6
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Tóm tắt :
R = 40
= 1,1.10-6
S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6m2
a) l = ?
b) d = 1,5cm = 0,015m
n = ?
Giải
a) Tính chiều dài l của dây dẫn là:
$l = \frac{R.S}{ \rho}$
b) Chiều dài l’ của một vòng dây bằng chu vi lõi sứ:
$l’ = \pi .d$
số vòng dây quấn quanh lõi sứ là:
$ n = \frac{l}{l'}$( vòng)

3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ:
Bài 1.
Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W
a) Số đó cho biết gì.
b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường.
c) Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
4. Định luât Jun – Len – Xơ:
Bài tập 1:SGK – T 47:

Tóm tắt:
R= 80 ; I= 2,5A;
a) t1= 1s Q= ?
b)V= 1,5 l m = 1,5kg

1kW.h giá 700đ
T= ?
Bài giải:
a) Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có:
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là 500J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Hiệu suất của bếp là:
c) Công suất toả nhiệt của bếp
P= 500W= 0,5kW;
A= P.t= 0,5.3.30= 45kW.h
I= 45.700(đ)= 31500(đ)
Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31500 đồng.

Bài 2: SGK – T 48:
Tóm tắt:
U= 220V; P = 1000W
V= 2 m= 2 kg;

Bài giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
$Qi = m.c. \Delta t$

b)
$H = \frac{Qi}{Qtp}$ => $Qtp = \frac{Qi}{H}$
Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J
c) Vì bếp sử dụng ở U= 220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P=1000W.
$t = \frac{Qtp}{P}$
Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s.

Bài 3: SGK – T 48:
Tóm tắt:
l= 40m
S= 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
U= 220V; P= 165W
= 1,7.10-8
t = 3.30h.
a) R= ?
b) I= ?
c) Q= ? (kWh) Bài giải:
a) Điện trở toàn bộ đường dây là: $R= \rho .\frac{l}{S}$

b) áp dụng công thức: P = U.I
=> $I = \frac{P}{U}$
Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A.
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:

$Q = I^2 .R.t$
Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V.
a) Cường độ dòng điện qua bàn là.
b) Điện trở của bàn là.
c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút.
Tóm tắt:
U = 200V
P = 1000W
t = 10’ = 600s
a) I = ?
b) R = ?
c) Q = ?
Giải
a) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
P = U.I => $I = \frac{P}{U}$ = 4,5A
b) Điện trở của bàn là:
$R = \frac{U^2}{P}$
c) Nhiệt lượng của bàn là tỏa ra trong 10’
Q = I2.R.t = P . t = 1000.600= 600 000(J)

Bài 5: Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25’theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Biết điện trở của nó là 50.
b) Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 200C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt.
Tóm tắt:
U = 200V
t = 25’ = 1500s
R= 50
t1 = 250C
t2 = 1000C
c = 4200J/kg.K
d = 1000kg/m3
a) Q = ?
b) V = ? Bài giải:
a) Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là:
Q= I2.R.t =
Q = 1452000 J = 348480 Cal.
b) Thể tích nước được đun sôi bằng nhiệt lượng trên là: Q tỏa = Qthu
hay: $I^2.R.t= c.m. \Delta t$
=>$ m = \frac{I^2 .R.t}{c(t2-t1)}$
Vậy số nước được đun sôi là 4,32(l)
 
Top Bottom