[vật lý 9] đề thi HSG

  • Thread starter nguoiquaduong019
  • Ngày gửi
  • Replies 9
  • Views 1,831

N

nguoiquaduong019

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1:
Một gương phẳng dựng trên sàn nhà, lệch một
Góc alpha = 5độ so với phương thẳng đứng.
Một người cao h = 1,7m có thể đứng cách mép
dưới của gương một khoảng L lớn nhất là bao nhiêu để
còn nhìn thấy được:
a. Ảnh của chân mình qua gương?
b. Ảnh của đỉnh đầu mình qua gương?
Bỏ qua khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu.
UL0.8518250_1_1.bmp

Câu 2:
Hai bình cầu có dung tích 1 lít được đặt nằm ngang và nối với nhau bằng một ống dài 1m có đường kính trong 0,6cm. ở nhiệt độ 0oC giọt thủy ngân nằm ở giữa ống.
Giọt thủy ngân sẽ dịc chuyển bao nhiêu và về phía nào khi tăng nhiệt độ bình bên trái lên 2oC đồng thời giảm nhiệt độ bình bên phải 3oC? Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình, ống và giọt thủy ngân.
Câu 3:
Một chiếc xe chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian qui định t. Nếu khi xe chuyển động từ A đến B với vận tốc V1 = 48km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian qui định. Nếu khi xe chuyển động từ A đến B với vận tốc V2 = 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a. Tìm chiều dài quãng đường Ab và thời gian qui định t.
b. Để xe chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 4:
Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng đèn (6V-3W); một điện trở R1 = 8 ; một biến trở R2 mà các giá trị có thể thay đổi được trong khoảng từ 0 đến 30
a. Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trị của biến trở R2 trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức. Cho biết các dây nối các dụng cụ với nhau không đáng kể.
b. Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch . Tính hiệu suất của mạch điện cho từng cách mắc ở câu a và hãy cho biết để đèn sáng đúng định mức, nên sử dụng cách mắc nào?
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ và:
R1 = R2 = 12ohm ; R3 = R4 = 24 ohm
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Số chỉ của Ampe kế A là 0,35A.
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
b. Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4
Thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
GP0.8518659_1_1.bmp

mọi người vô làm thử nha!! đề thi của tỉnh tớ năm nay đó.:D:D:D
 
Last edited by a moderator:
T

takotinlaitrungten

1.a.2,75 phải ko bn!mình hem chắc chút nào đâu!cứ thấy sao sao á!chắc sai oy!
!^^
 
N

nhung13895

cái bài 2 ý
chả hiểu j cả
nhiệt độ tăng thì thế tích tăng
chứ làm thế nào mà biết dc
dịch chuyển bao nhiêu
 
H

huutrang93

Câu 2:
Hai bình cầu có dung tích 1 lít được đặt nằm ngang và nối với nhau bằng một ống dài 1m có đường kính trong 0,6cm. ở nhiệt độ 0oC giọt thủy ngân nằm ở giữa ống.
Giọt thủy ngân sẽ dịc chuyển bao nhiêu và về phía nào khi tăng nhiệt độ bình bên trái lên 2oC đồng thời giảm nhiệt độ bình bên phải 3oC? Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình, ống và giọt thủy ngân.

Mình nghĩ các bạn gọi k là hệ số tỉ lệ, đặt V=k.t, rồi lập hệ 2 phương trình để tìm ra thể tích khí ở mỗi nhánh lúc sau
 
H

huutrang1993

Câu 1:
Một gương phẳng dựng trên sàn nhà, lệch một
Góc alpha = 5độ so với phương thẳng đứng.
Một người cao h = 1,7m có thể đứng cách mép
dưới của gương một khoảng L lớn nhất là bao nhiêu để
còn nhìn thấy được:
a. Ảnh của chân mình qua gương?
b. Ảnh của đỉnh đầu mình qua gương?
Bỏ qua khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu.
UL0.8518250_1_1.bmp

Câu 2:
Hai bình cầu có dung tích 1 lít được đặt nằm ngang và nối với nhau bằng một ống dài 1m có đường kính trong 0,6cm. ở nhiệt độ 0oC giọt thủy ngân nằm ở giữa ống.
Giọt thủy ngân sẽ dịc chuyển bao nhiêu và về phía nào khi tăng nhiệt độ bình bên trái lên 2oC đồng thời giảm nhiệt độ bình bên phải 3oC? Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình, ống và giọt thủy ngân.
Câu 3:
Một chiếc xe chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian qui định t. Nếu khi xe chuyển động từ A đến B với vận tốc V1 = 48km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian qui định. Nếu khi xe chuyển động từ A đến B với vận tốc V2 = 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a. Tìm chiều dài quãng đường Ab và thời gian qui định t.
b. Để xe chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 4:
Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng đèn (6V-3W); một điện trở R1 = 8 ; một biến trở R2 mà các giá trị có thể thay đổi được trong khoảng từ 0 đến 30
a. Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trị của biến trở R2 trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức. Cho biết các dây nối các dụng cụ với nhau không đáng kể.
b. Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch . Tính hiệu suất của mạch điện cho từng cách mắc ở câu a và hãy cho biết để đèn sáng đúng định mức, nên sử dụng cách mắc nào?
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ và:
R1 = R2 = 12ohm ; R3 = R4 = 24 ohm
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Số chỉ của Ampe kế A là 0,35A.
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
b. Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4
Thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
GP0.8518659_1_1.bmp

mọi người vô làm thử nha!! đề thi của tỉnh tớ năm nay đó.:D:D:D
Bài 2:
Gọi k là hệ số tỉ lệ hay thể tích phụ thuộc nhiệt độ theo công thức V=kT
Ở đây T tính bằng Kenvin (cái này các bạn phải đọc trước sách mới biết được)
Giả sử phần tăng nhiệt là phần 1 và phần giảm nhiệt là phần 2
Ta có
[Tex]V_1=V_2=(2+10.0,03^2. \pi):2 (l)[/Tex]
[Tex]\frac{V_1'}{V_2'}=\frac{kT_1'}{kT_2'} \Leftrightarrow \frac{V_1+0,03^2. \pi .x}{V_1-0,03^2. \pi .x}=\frac{273+2}{273-3}[/Tex]
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: minhsssss
Top Bottom