[Vật lý 12] Bài tập trắc nghiệm

C

cinno

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
a. Tán sắc là hiện tượng 1 chùm sáng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác nhau khi có hiện tượng khúc xạ.
b. Hiện tượng tán săc chứng tỏ rằng ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng. Ánh sáng trắng là ánh sáng trắng là a.sáng do mắt ta nhìn thấy màu trắng.
c. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu tơn c.tỏ rằng lăng kính là ng.nhân của h.tượng tán sắc.
d. Ng.nhân của h.tượng tán sắc là vì chiết suất của 1 môi trường có giá trị khác nhau đối với các ánh sáng có màu sắc khác nhau.​

2: Kết luận đúng về giao thoa ánh sáng.
a. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của 2 chùm sáng chiếu vào cùng 1 chỗ.
b. G.thoa của 2 chùm sáng từ 2 bóng đèn chỉ xảy ra khi 2 chùm sáng đó được cho đi qua cùng 1 loại kính lọc sắc.
c. G.thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với a.sáng đơn sắc .
d. G.thoa a.sáng chỉ xảy ra khi 2 chùm sóng a.sáng kết hợp đan vào nhau.​

3: Phát biểu đúng:
a. A.sáng trắng là a.sáng do mặt trời phát ra.
b. A.sáng đơn sắc có màu khác nhau.
c. A.sáng trắng là tập hợp của vô số a.sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
d. A. sáng của đèn ống màu trắng phát ra là a.sáng trắng.​

4: Phát biểu đúng về vân giao thoa ánh sáng.
a. Tại vị trí có vân tối, hiệu đường đi đến 2 nguồn kết hợp là một số lẻ nửa bước sóng:
[TEX]\frac{d_1}{n_1}-\frac{d_2}{n_2}=(2K-1)\frac\lambda2[/TEX]​
b. Tại vị trí có vân tối, hiệu độ lệch pha của 2 sóng từ 2 nguồn kết hợp bằng 1 số lẻ lần
[TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX]: [tex]\Delta\varphi=(2K+1)\frac{\pi}{2}[/TEX]​
c. Tại vị trí có vân tối, 2 sóng đến từ 2 nguồn kết hợp là 1 số lẻ nửa bước sóng:
[TEX]d_1-d_2=(2K+1)\frac{\pi}{2}[/TEX]​
d. Tại vị trí có vân tối, 2 sóng đến 2 nguồn kết hợp là vuông pha với nhau.​

5: Trong thí nghiệm giao thoa a.sáng dùng 2 khe Y-âng, tìm bước sóng a.sáng chiếu vào ([TEX]\lambda[/TEX]. Biết rằng: a= 0,3mm, i= 3mm, D= 1,5m)
a. 0,45 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
b. 0,60 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
c. 0,50 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
d. 0,55 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m​

6: Công thức liên hệ hiệu khoảng cách đến 2 khe, bề rộng 2 khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] = a, khoảng cách từ 2 khe đến màn D và vị trí quan sát vân sáng so với vân sáng trung tâm x = OM trong thí nghiệm giao thoa a.sáng 2 khe Y-âng là:
a. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{X}}{D}[/TEX]

b. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{X}}{D}[/TEX]

c. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{D}}{X}[/TEX]

d. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{D}}{X}[/TEX]​

7: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách 2 khe a = 0,30mm , D = 2m, [TEX]\lambda[/TEX](đỏ) = 0,76 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m, [TEX]\lambda[/TEX](tím) = 0,40 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m. Tính bề rộng quang phổ bậc nhất: [TEX]\Delta[/TEX][TEX]\mathit{i}[/TEX] = [TEX]\mathit{i}[/TEX](đỏ) - [TEX]\mathit{i}[/TEX](tím) :
a. 1,8 mm
c. 2,7 mm​
b. 2,4 mm
d. 5,1 mm​

8: Trong thí nghiệm ánh sáng dùng 2 khe Y-âng, các khe hẹp được chiếu bằng a.sáng trắng, tìm nhận xét sai về các vân giao thoa.
a. Vân sáng chính giữa là vân trắng.
b. Các vân sáng bậc nhất tạo thành 1 quang phổ liên tục mà màu tím ở gần vân sáng trung tâm, màu đỏ ở xa, nằm cách biệt bằng 2 khe đen ở 2 bên.
c. Các vân sáng bậc 2 cũng tạo thành 1 quang phổ liên tục mà màu tím ở gần vân sáng trung tâm, cách biệt quang phổ bậc nhất và quang phổ ba bằng 2 khe đen 2 bên.
d. Các quang phổ từ bậc 2 trở lên nằm đè chờm lên nhau không phân biệt được đâu là cuối quang phổ bậc trước với đầu quang phổ bậc sau. chỉ đầu tím của quang phổ bậc 2 gần về phía trung tâm.​

9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nếu tăng dần bề rộng khe nguồn S thì hệ vân thay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắc ?
a. Bề rộng khoảng vân i tăng tỉ lệ thuận.
b. Hệ vân không thay đổi chỉ sáng thêm lên.
c. Bề rộng khoảng vân giảm đi.
d. Bề rộng khoảng vân i không đổi nhưng bề rộng của mỗi vân sáng tăng dần lên cho tới khi không phân biệt được chỗ sáng, chỗ tối thì hệ vân giao thoa biến mất.​

10: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ :
a. Quang phổ của chùm sáng đèn phóng chứa khí loãng gồm 1 hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối gọi là quang phổ vạch phát xạ.
b. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát xạ.
c. Ở cùng 1 nhiệt độ, số vạch quang phổ phát xạ của 2 chất khác nhau luôn bằng nhau.
d. Có thể kích thích cho một chất khí phát sáng bằng cách đốt nóng hoặc bằng cách phóng tia lửa điện qua đám khí đó.​

11: Tìm phát biểu đúng về quang phổ liên tục :
a. Quang phổ liên tục bậc nhất và đầu quang phổ liên tục bậc hai cách nhau 1 khe đen. Cuối quang phổ liên tục bậc hai đè chờm lên đầu quang phổ liên tục bậc ba.
b. Trong quang phổ liên tục các vạch màu cạnh nhau nằm sát nhau đến mức chúng nối liền với nhau tạo nên 1 dải liên tục.
c. Quang phổ của ánh mặt trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ liên tục.
d. Các vật có nhiệt độ thấp hơn [TEX]500^o[/TEX]C chưa cho quang phổ liên tục, mới cho các màu hồng nhạt. Trên [TEX]500^o[/TEX]C các vật mới
cho quang phổ liên tục từ đỏ đến tím.​

12: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch hấp thụ :
a. Một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì luôn luôn có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
b. Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó.
c. Phép phân tích quang phổ hấp thụ cho phép nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong hỗn hợp hay hợp chất.
d. Nhờ việc phân tích quang hấp thụ của Mặt Trời mà ta phát hiện ra Hê-li ở trên Mặt Trời trước khi tìm thấy nó ở Trái Đất.​

13: Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại :
a. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ do các vật bị nung nóng phát ra.
b. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
c. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng đỏ. [TEX]\lambda[/TEX] = 0,75 [TEX]\mu{m}[/TEX]
d. Vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra được các tia hồng ngoại. Nhiệt độ trên [TEX]500^o[/TEX]C mới bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy.​

14: Tìm phát biểu sai về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơn-ghen :
a. Tia Rơn-ghen làm phát quang 1 số chất \Rightarrow màn huỳnh quang khi chiếu điện ở X-quang.
b. Có khả năng ion hóa các chất khí \Rightarrow máy đo liều lượng tia Rơn-ghen.
c. Có tác dụng sinh lí: phá hủy tế bào \Rightarrow chữa ung thư nông, tiệt trùng thức ăn, đồ uống.
d. Bị thủy tinh hấp thụ mạnh \Rightarrow dùng các tấm kính dày làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật Rơn-ghen.​

15: Tìm phát biểu sai về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại :
a. Có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
b. Có thể làm cho 1 số chất phát quang.
c. Thường được dùng trong nông nghiệp để sưởi, sấy nông sản.
d. Có 1 số tác dụng sinh học, gây ung thư da, chữa còi xương, diệt trùng nước uống.​

16: Tìm phát biểu sai về tia Rơn-ghen :
a. Là bức xạ điện từ có bước sóng trong miền [TEX]10^{-12}[/TEX] < [TEX]\lambda[/TEX] < [TEX]10^{-18}[/TEX]
b. Tia Rơn-ghen do các vật nung nóng trên [TEX]500^o[/TEX]C phát ra.
c Là bức xạ mắt trông thấy được, xuyên qua thủy tinh, làm đen kính ảnh đã bọc giấy đen.
d. Các electron có động năng rất lớn xuyên sâu vào những lớp bên trong vỏ các nguyên tử của đôi catot, tương tác với hạt nhân và các electron ở lớp này, phát sinh các bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn. Đó chính là tia Rơn-ghen.​

17: Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện :
a. Đối với mỗi kim loại dùng làm catot có 1 bước sóng giới hạn [TEX]{\lambda}_o[/TEX] nhất định gọi là giới hạn quang điện.
b. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] của ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện ([TEX]\lambda[/TEX] > [TEX]\lambda_o[/TEX]).
c. Với ánh sáng kích thích thích hợp, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích
d. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chúm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catot.

18: Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang điện :
a. Chùm sáng do hồ quang phát ra giàu tia tử ngoại chiếu vào tấm kẽm.
b. Tấm kẽm tích điện âm thì hai lá của điện nghiệm cụp lại chứng tỏ tấm kẽm đã mất điện tích âm.
c. Dùng tấm thủy tinh chắn tia hồ quang hiện tượng không thay đổi vì tấm thủy tinh trong suốt chùm sáng đi qua dễ dàng.
d. Tấm kẽm tích điện dương thì 2 lá điện nghiệm không cụp lại chứng tỏ điện tích dương không bị mất đi.​

19: Tìm công thức sai trong hiện tượng quang điện với tế bào quang điện :[U(h) < 0]
a.
hf = A + [TEX]\frac{{mv^2}_{om}}{2}[/TEX]​
b.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + e[TEX]{U}_h[/TEX]​
c.
hf = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + [TEX]\frac{eU_h}{2}[/TEX]​
d.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = A + [TEX]\frac{{mv^2}_{om}}{2}[/TEX]​

20: Chiếu ánh sáng đỏ có [TEX]\lambda[/TEX] = 0,666 [TEX]\mu{m}[/TEX] vào catot thì phải đặt hiệu điện thế hãm 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Tìm công thoát A :
a.
1,907 . [TEX]10^{-19}[/TEX] J​
b.
1,850 . [TEX]10^{-19}[/TEX] J​
c.
2,5 . [TEX]10^{-20}[/TEX] J​
d.
1,206 . [TEX]10^{-18}[/TEX] J​
 
Last edited by a moderator:
M

marik

1: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
a. Tán sắc là hiện tượng 1 chùm sáng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác nhau khi có hiện tượng khúc xạ.
b.Hiện tượng tán săc chứng tỏ rằng ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng. Ánh sáng trắng là ánh sáng trắng là a.sáng do mắt ta nhìn thấy màu trắng.
c. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu tơn c.tỏ rằng lăng kính là ng.nhân của h.tượng tán sắc.
d. Ng.nhân của h.tượng tán sắc là vì chiết suất của 1 môi trường có giá trị khác nhau đối với các ánh sáng có màu sắc khác nhau.​

2: Kết luận đúng về giao thoa ánh sáng.
a. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của 2 chùm sáng chiếu vào cùng 1 chỗ.
b. G.thoa của 2 chùm sáng từ 2 bóng đèn chỉ xảy ra khi 2 chùm sáng đó được cho đi qua cùng 1 loại kính lọc sắc.
c. G.thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với a.sáng đơn sắc .
d. G.thoa a.sáng chỉ xảy ra khi 2 chùm sóng a.sáng kết hợp đan vào nhau.​

3: Phát biểu đúng:
a. A.sáng trắng là a.sáng do mặt trời phát ra.
b. A.sáng đơn sắc có màu khác nhau.
c. A.sáng trắng là tập hợp của vô số a.sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
d. A. sáng của đèn ống màu trắng phát ra là a.sáng trắng.​

4: Phát biểu đúng về vân giao thoa ánh sáng.
a. Tại vị trí có vân tối, hiệu đường đi đến 2 nguồn kết hợp là một số lẻ nửa bước sóng:
[TEX]\frac{d_1}{n_1}-\frac{d_2}{n_2}=(2K-1)\frac\lambda2[/TEX]​
b. Tại vị trí có vân tối, hiệu độ lệch pha của 2 sóng từ 2 nguồn kết hợp bằng 1 số lẻ lần
[TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX]: [tex]\Delta\varphi=(2K+1)\frac{\pi}{2}[/TEX]​
c. Tại vị trí có vân tối, 2 sóng đến từ 2 nguồn kết hợp là 1 số lẻ nửa bước sóng:
[TEX]d_1-d_2=(2K+1)\frac{\pi}{2}[/TEX]​
d. Tại vị trí có vân tối, 2 sóng đến 2 nguồn kết hợp là vuông pha với nhau.​

5: Trong thí nghiệm giao thoa a.sáng dùng 2 khe Y-âng, tìm bước sóng a.sáng chiếu vào ([TEX]\lambda[/TEX]. Biết rằng: a= 0,3mm, i= 3mm, D= 1,5m)
a. 0,45 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
b. 0,60 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
c. 0,50 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m
d. 0,55 . [TEX]10^{-6}[/TEX] m​

6: Công thức liên hệ hiệu khoảng cách đến 2 khe, bề rộng 2 khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] = a, khoảng cách từ 2 khe đến màn D và vị trí quan sát vân sáng so với vân sáng trung tâm x = OM trong thí nghiệm giao thoa a.sáng 2 khe Y-âng là:
a. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{X}}{D}[/TEX]

b. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{X}}{D}[/TEX]

c. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{D}}{X}[/TEX]

d. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{D}}{X}[/TEX]​

7: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách 2 khe a = 0,30mm , D = 2m, [TEX]\lambda[/TEX](đỏ) = 0,70 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m, [TEX]\lambda[/TEX](tím) = 0,40 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m. Tính bề rộng quang phổ bậc nhất: [TEX]\Delta[/TEX][TEX]\mathit{i}[/TEX] = [TEX]\mathit{i}[/TEX](đỏ) - [TEX]\mathit{i}[/TEX](tím) :
a. 1,8 mm
c. 2,7 mm​
b. 2,4 mm
d. 5,1 mm​

8: Trong thí nghiệm ánh sáng dùng 2 khe Y-âng, các khe hẹp được chiếu bằng a.sáng trắng, tìm nhận xét sai về các vân giao thoa.
a. Vân sáng chính giữa là vân trắng.
b. Các vân sáng bậc nhất tạo thành 1 quang phổ liên tục mà màu tím ở gần vân sáng trung tâm, màu đỏ ở xa, nằm cách biệt bằng 2 khe đen ở 2 bên.
c. Các vân sáng bậc 2 cũng tạo thành 1 quang phổ liên tục mà màu tím ở gần vân sáng trung tâm, cách biệt quang phổ bậc nhất và quang phổ ba bằng 2 khe đen 2 bên.
d. Các quang phổ từ bậc 2 trở lên nằm đè chờm lên nhau không phân biệt được đâu là cuối quang phổ bậc trước với đầu quang phổ bậc sau. chỉ đầu tím của quang phổ bậc 2 gần về phía trung tâm.​

9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nếu tăng dần bề rộng khe nguồn S thì hệ vân thay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắc ?
a. Bề rộng khoảng vân i tăng tỉ lệ thuận.
b. Hệ vân không thay đổi chỉ sáng thêm lên.
c. Bề rộng khoảng vân giảm đi.
d. Bề rộng khoảng vân i không đổi nhưng bề rộng của mỗi vân sáng tăng dần lên cho tới khi không phân biệt được chỗ sáng, chỗ tối thì hệ vân giao thoa biến mất.
10: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ :
a. Quang phổ của chùm sáng đèn phóng chứa khí loãng gồm 1 hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối gọi là quang phổ vạch phát xạ.
b. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát xạ.
c. Ở cùng 1 nhiệt độ, số vạch quang phổ phát xạ của 2 chất khác nhau luôn bằng nhau.
d. Có thể kích thích cho một chất khí phát sáng bằng cách đốt nóng hoặc bằng cách phóng tia lửa điện qua đám khí đó.​

11: Tìm phát biểu đúng về quang phổ liên tục :
a. Quang phổ liên tục bậc nhất và đầu quang phổ liên tục bậc hai cách nhau 1 khe đen. Cuối quang phổ liên tục bậc hai đè chờm lên đầu quang phổ liên tục bậc ba.
b. Trong quang phổ liên tục các vạch màu cạnh nhau nằm sát nhau đến mức chúng nối liền với nhau tạo nên 1 dải liên tục.
c. Quang phổ của ánh mặt trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ liên tục.
d[/COLOR]. Các vật có nhiệt độ thấp hơn [TEX]500^o[/TEX]C chưa cho quang phổ liên tục, mới cho các màu hồng nhạt. Trên [TEX]500^o[/TEX]C các vật mới
cho quang phổ liên tục từ đỏ đến tím.


12: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch hấp thụ :
a. Một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì luôn luôn có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
b. Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó.
c. Phép phân tích quang phổ hấp thụ cho phép nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong hỗn hợp hay hợp chất.
d. Nhờ việc phân tích quang hấp thụ của Mặt Trời mà ta phát hiện ra Hê-li ở trên Mặt Trời trước khi tìm thấy nó ở Trái Đất.​

13: Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại :
a. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ do các vật bị nung nóng phát ra.
b. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
c. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng đỏ. [TEX]\lambda[/TEX] = 0,75 [TEX]\mu{m}[/TEX]
d. Vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra được các tia hồng ngoại. Nhiệt độ trên [TEX]500^o[/TEX]C mới bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy.​

14: Tìm phát biểu sai về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơn-ghen :
a. Tia Rơn-ghen làm phát quang 1 số chất \Rightarrow màn huỳnh quang khi chiếu điện ở X-quang.
b. Có khả năng ion hóa các chất khí \Rightarrow máy đo liều lượng tia Rơn-ghen.
c. Có tác dụng sinh lí: phá hủy tế bào \Rightarrow chữa ung thư nông, tiệt trùng thức ăn, đồ uống.
d. Bị thủy tinh hấp thụ mạnh \Rightarrow dùng các tấm kính dày làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật Rơn-ghen.​
 
M

marik

15: Tìm phát biểu sai về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại :
a. Có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
b. Có thể làm cho 1 số chất phát quang.
c. Thường được dùng trong nông nghiệp để sưởi, sấy nông sản.
d. Có 1 số tác dụng sinh học, gây ung thư da, chữa còi xương, diệt trùng nước uống.​

16: Tìm phát biểu sai(or đúng???) về tia Rơn-ghen :
a. Là bức xạ điện từ có bước sóng trong miền [TEX]10^{-12}[/TEX] < [TEX]\lambda[/TEX] < [TEX]10^{-18}[/TEX]
b. Tia Rơn-ghen do các vật nung nóng trên [TEX]500^o[/TEX]C phát ra.
c Là bức xạ mắt trông thấy được, xuyên qua thủy tinh, làm đen kính ảnh đã bọc giấy đen.
d. Các electron có động năng rất lớn xuyên sâu vào những lớp bên trong vỏ các nguyên tử của đôi catot, tương tác với hạt nhân và các electron ở lớp này, phát sinh các bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn. Đó chính là tia Rơn-ghen.

17: Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện :
a. Đối với mỗi kim loại dùng làm catot có 1 bước sóng giới hạn [TEX]{\lambda}_o[/TEX] nhất định gọi là giới hạn quang điện.
b. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] của ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện ([TEX]\lambda[/TEX] > [TEX]\lambda_o[/TEX]).
c. Với ánh sáng kích thích thích hợp, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích
d. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chúm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catot.

18: Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang điện :
a. Chùm sáng do hồ quang phát ra giàu tia tử ngoại chiếu vào tấm kẽm.
b. Tấm kẽm tích điện âm thì hai lá của điện nghiệm cụp lại chứng tỏ tấm kẽm đã mất điện tích âm.
c. Dùng tấm thủy tinh chắn tia hồ quang hiện tượng không thay đổi vì tấm thủy tinh trong suốt chùm sáng đi qua dễ dàng.
d. Tấm kẽm tích điện dương thì 2 lá điện nghiệm không cụp lại chứng tỏ điện tích dương không bị mất đi.​

19: Tìm công thức sai trong hiện tượng quang điện với tế bào quang điện :
a.
hf = A + [TEX]\frac{{mv^2}_{om}}{2}[/TEX]​
b.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + e[TEX]{U}_h[/TEX]​
c.
hf = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + [TEX]\frac{eU_h}{2}[/TEX]​
d.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = A + [TEX]\frac{mv_{om}}{2}[/TEX]​

20: Chiếu ánh sáng đỏ có [TEX]\lambda[/TEX] = 0,666 [TEX]\mu{m}[/TEX] vào catot thì phải đặt hiệu điện thế hãm 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Tìm công thoát A :
a.
1,907 . [TEX]10^{-19}[/TEX] J​
b.
1,850 . [TEX]10^{-19}[/TEX] J​
c.
2,5 . [TEX]10^{-20}[/TEX] J​
d.
1,206 . [TEX]10^{-18}[/TEX] J​
Còn mấy câu làm nhưng không ra đáp án!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
N

niemtin_uocmo

1: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
a. Tán sắc là hiện tượng 1 chùm sáng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác nhau khi có hiện tượng khúc xạ.
b. Hiện tượng tán săc chứng tỏ rằng ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng. Ánh sáng trắng là ánh sáng trắng là a.sáng do mắt ta nhìn thấy màu trắng.
c. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu tơn c.tỏ rằng lăng kính là ng.nhân của h.tượng tán sắc.
d.
Ng.nhân của h.tượng tán sắc là vì chiết suất của 1 môi trường có giá trị khác nhau đối với các ánh sáng có màu sắc khác nhau.


Câu này tìm đáp án đúng :D:D:D


3: Phát biểu đúng:
a. A.sáng trắng là a.sáng do mặt trời phát ra.
b. A.sáng đơn sắc có màu khác nhau.
c. A.sáng trắng là tập hợp của vô số a.sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
d. A. sáng của đèn ống màu trắng phát ra là a.sáng trắng.​

Câu này tìm câu sai :D:D:D:D:D



6: Công thức liên hệ hiệu khoảng cách đến 2 khe, bề rộng 2 khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] = a, khoảng cách từ 2 khe đến màn D và vị trí quan sát vân sáng so với vân sáng trung tâm x = OM trong thí nghiệm giao thoa a.sáng 2 khe Y-âng là:
a. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{X}}{D}[/TEX]

b. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{X}}{D}[/TEX]

c. [TEX]d_1-d_2=\frac{\lambda{D}}{X}[/TEX]

d. [TEX]d_1-d_2=\frac{{a}{D}}{X}[/TEX]​

7: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe [TEX]{s_1}{s_2}[/TEX] được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách 2 khe a = 0,30mm , D = 2m, [TEX]\lambda[/TEX](đỏ) = 0,70 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m, [TEX]\lambda[/TEX](tím) = 0,40 . [TEX]10^{-6}[/TEX]m. Tính bề rộng quang phổ bậc nhất: [TEX]\Delta[/TEX][TEX]\mathit{i}[/TEX] = [TEX]\mathit{i}[/TEX](đỏ) - [TEX]\mathit{i}[/TEX](tím) :
a. 1,8 mm
c. 2,7 mm​
b. 2,4 mm
d. 5,1 mm​

Đáp án 2m m





14: Tìm phát biểu sai về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơn-ghen :
a. Tia Rơn-ghen làm phát quang 1 số chất \Rightarrow màn huỳnh quang khi chiếu điện ở X-quang.
b. Có khả năng ion hóa các chất khí \Rightarrow máy đo liều lượng tia Rơn-ghen.
c. Có tác dụng sinh lí: phá hủy tế bào \Rightarrow chữa ung thư nông, tiệt trùng thức ăn, đồ uống.
d. Bị thủy tinh hấp thụ mạnh \Rightarrow dùng các tấm kính dày làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật Rơn-ghen.






16: Tìm phát biểu sai về tia Rơn-ghen :
a. Là bức xạ điện từ có bước sóng trong miền [TEX]10^{-12}[/TEX] < [TEX]\lambda[/TEX] < [TEX]10^{-18}[/TEX]
b. Tia Rơn-ghen do các vật nung nóng trên [TEX]500^o[/TEX]C phát ra.
c Là bức xạ mắt trông thấy được, xuyên qua thủy tinh, làm đen kính ảnh đã bọc giấy đen.
d. Các electron có động năng rất lớn xuyên sâu vào những lớp bên trong vỏ các nguyên tử của đôi catot, tương tác với hạt nhân và các electron ở lớp này, phát sinh các bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn. Đó chính là tia Rơn-ghen.

Tìm câu đúng


19: Tìm công thức sai trong hiện tượng quang điện với tế bào quang điện :
a.
hf = A + [TEX]\frac{{mv^2}_{om}}{2}[/TEX]​
b.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + e[TEX]{U}_h[/TEX]​
c.
hf = [TEX]\frac{hc}{\lambda_o}[/TEX] + [TEX]\frac{eU_h}{2}[/TEX]​
d.
[TEX]\frac{hc}{\lambda}[/TEX] = A + [TEX]\frac{mv_{om}}{2}[/TEX]​

Cùng sai

Các câu khác ko có ý kiến
 
Last edited by a moderator:
C

cinno

Mình đã sửa câu 7 và câu 19 rồi đấy, đó là 2 câu do mình đánh sai, còn các câu khác mình đánh nguyên văn trong đề bài.
 
M

marik

1: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
a. Tán sắc là hiện tượng 1 chùm sáng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác nhau khi có hiện tượng khúc xạ.
b. Hiện tượng tán săc chứng tỏ rằng ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng. Ánh sáng trắng là ánh sáng trắng là a.sáng do mắt ta nhìn thấy màu trắng.
c. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu tơn c.tỏ rằng lăng kính là ng.nhân của h.tượng tán sắc.
d.


Câu này tìm đáp án đúng :D:D:D

a đúng, nó chính là khúc xạ đấy!
c đúng vì niu ton chỉ làm thí nghiệm với lăng kính nên chỉ chứng tỏ đc như vậy
chỉ còn b sai, ok!

3: Phát biểu đúng:
a. A.sáng trắng là a.sáng do mặt trời phát ra.

c. A.sáng trắng là tập hợp của vô số a.sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
d. A. sáng của đèn ống màu trắng phát ra là a.sáng trắng.​

Câu này tìm câu sai :D:D:D:D:D
câu này cần nghĩ thêm, as trắng chưa chắc là as mặt trời và đèn ống màu trắng chưa chắc phát ánh sáng trắng!​
 
C

cinno

a đúng, nó chính là khúc xạ đấy!
c đúng vì niu ton chỉ làm thí nghiệm với lăng kính nên chỉ chứng tỏ đc như vậy
chỉ còn b sai, ok!


câu này cần nghĩ thêm, as trắng chưa chắc là as mặt trời và đèn ống màu trắng chưa chắc phát ánh sáng trắng!

Mình nghĩ câu c là đúng thiệt đấy. Vì các câu kia toàn sai mà !
 
Top Bottom