Chất phóng xạ
phát ra tia
và biến đổi thành
. Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744 u, mPo = 209,9828 u,
= 4,0026 u. Năng lượng toả ra khi 10g Po phân rã hết là
- 2,2.1010 J.
- 2,5.1010 J.
- 2,7.1010 J.
- 2,8.1010 J.
Ta có phương trình phóng xạ của Poloni:
[TEX]_{84}^{210}Po \rightarrow {_{82}^{206}Pb}+_2^4He[/TEX]
Ta có:
[TEX]\Delta E=[m_{Po}-(m_{Pb}+m_{\alpha })].c^2=5,4027 MeV =8,64432.10^{-13} J[/TEX]
Ta có số hạt Po có trong 10 gam Po là
[TEX]N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{10}{210}.6,02.10^{23}=2,867.10^{22}[/TEX]
Ta có tỉ lệ:
1 hạt Po phóng xạ toả ra năng lượng [TEX]\Delta E[/TEX]
N hạt Po phóng xạ toả ra năng lượng [TEX]\Delta E_1[/TEX]
Vậy [TEX]\Delta E_1=N.\Delta E=2,867.10^{22}.8,64432.10^{-13}=2,478.10^{10}J \approx 2,5.10^{10}J[/TEX]