từ diển Tiếng Việt
l
lao xao t. (hay đg.). Từ gợi tả những âm thanh hoặc tiếng động nhỏ rộn lên xen lẫn vào nhau không đều.Lá rừng lao xao.Tiếng người lao xao trong chợ
lào d. (id).1 Thùng đong nước mắm . Một lào nước mắm. 2 Cái đo giá trị. Họ quen lấy đồng tiền là lào
lào phào t. (Tiếng nói) nhỏ yếu ớt (Thường vì sợ).Sợ quá nói lào phào ấp úng
lào quào t. (kng.). Qua quýt , đại khái ,làm cho lấy xong. Nhặt lào quào mấy cái. Làm ăn lào quào , tắc trách
lào thào đg. Từ mô phỏng tiếng nói nhỏ, yếu ớt ,lẫn trong hơi thở. Tiếng bà cụ lào thào hơi thở gấp
lào xào t. (hay đg.). Từ mô phỏng tiếng động khẽ như của lá khô chạm vào nhau, liên tiếp. Tiếng gió lào xào trong bụi lau
lảo đảo đg. Mất thăng bằng , ngã nghiêng muốn ngã, muốn đổ. Lảo đảo như người say rượu.
lão I d. 1 Người già (khoãng bảy mươi tuổi trở lên; có thể dùng xưng gọi một cách thân mật). Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng* (tng.). 2 (dùng trước d. chỉ người). Người đàn ông thuộc lớp già hoặc đứng tuổi (hàm ý coi thường). Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt. II t( Cây cối) già, không còn sức phát triển. Cây dừa lão, ít quả. Gốc vải lão.III Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ chỉ người, có nghĩa “người thuộc lớp già(hàm ý coi trọng)”.Một lão nghệ nhân. Các cụ lão ông, lão bà.
lão bộc d. (cũ). Người đầy tớ già.
lão giả an chi Người già chỉ sống yên phận, không để ý đến việc đời, theo quan niệm cũ.
lão hóa đg. (Cao su, chất dẻo, v.v.) thoái hóa và trở thành mềm dính hoặc giòn hóa. Tấm vải nhựa dùng lâu ngày đã lão hóa, giòn gẫy.
lão khoa d. Khoa học nghiên cứu về sự hóa già của cơ thể sống, đặc biệt về những hiện tượng sinh lí, tâm lí, xã hội,v.v có liên quan đến tuổi già ở con người.
lão làng t. Người cao tuổi, làm việc lâu năm, nhiều kinh nghiệm, thường được kính nể. Học hỏi kinh nghiệm các vị lão làng. Sống lâu lên lão làng.
lão luyện t. Có nhều kinh nghiệm, già dặn, thành thạo ( trong nghề nghiệp, trong chuyên môn). Người thợ rèn lão luyện. Cây bút lão luyện.
lão nhiêu d. Người đàn ông ở nông thôn trên sáu mươi tuổi, được miễn sưu thuế, tạp dịch, dưới chế độ phong kiến ,thực dân.
lão nông d.Người nông dân già đã làm ruộng lâu năm.
lão nông tri điền d. Người nông dân già am hiểu đồng ruộng,có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
lão suy đg. (hoặc t.).Suy yếu do tuổi già. Hiện tượng lão suy.
lão thành t. Già và từng trải, giàu kinh nghiệm.Bậc lão thành.Nhà văn lão thành
lão thị t . (Mắt ở người có tuổi) không còn nhìn thấy được rõ những vật ở gần, do khả năng điều tiết của thủy tinh thể giảm sút
lão trượng d. (cũ). Từ dùng để gọi người già, với ý tôn kính
láo t. 1 Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép trong quan hệ đối với người trên. Bé mà láo ,dám chửi cả người lớn.2 (kng). Không kể gì đến khuôn phép ,sự thật. Tán láo cho vui. Làm thì láo, báo cáo thì hay
láo lếu t. Như lếu láo. Ăn nói láo lếu
láo liên đg. (hoặc t.). (Mắt) đảo qua đảo lại, nhìn với vẻ dò xét, tìm kiếm. Mắt láo liên nhìn ngang nhìn ngửa
láo liếng đg. (hoặc t.). (ph.). Láo liên
láo nháo t. (id.).1 (Tiếng người).Lộn xộn, lung tung nhiều thứ, không có chút trật tự nào.Người đứng người ngồi láo nháo. Làm ăn láo nháo chẳng đâu đâu cả. Láo nháo như cháo trộn cơm (tng.)
láo quáo t. (id.). 1 (Tiếng người) nghe lộn xộn, không rõ. Nói láo quát mấy câu. 2 Như lào quào. Làm láo quáo cho xong.
******** t. (kng.). Rất láo. Đồ ********! Chuyện ********, không thể tin được.
láo xược t. Vô lễ, xúc phạm đến người khác. Ăn nói láo xược. Hành động thách thức láo xược.
lạo xạo t. Từ mô phỏng tiếng cát sỏi hay tiếng của vật tương tự bị cọ xát vào nhau hoặc bị nghiến. Sỏi đá lạo xạo dưới chân.
láp nháp t . (id.). Bẩn ướt. Đường xá láp nháp .
lạp xường d. Món ăn làm bằng thịt trộn với diêm tiêu, nhồi vào ruột lợn rồi phơi hoặc sấy khô.
lari d. Dơn vị tiền tệ cơ bản của Georgia
laser (Tiếng Anh Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation, “khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cảm ứng”, viết tắt). cv. lade, laze. d.Dụng cụ phát các sóng điện từ đơn sắc dựa vào bức xạ cảm ứng. Tia laser
lát d. Đơn vị tiền tệ của Latvia.
lát1 d. Cây gỗ to cùng với họ xoan, gốc bành lớn, lá kép lông chim, hoa màu vàng nhạt, gỗ có vân đẹp thuộc loại quý.
lát2 d.1 Miếng mỏng được thái hoặc cắt ra. Lát bánh. Sắn thái lát phơi khô. 2 (ph.) Nhát. Lát dao. Lát cuốc
lát3 d. Khỏang thời gian rất ngắn. Suy nghĩ một lát. Lát nửa
lát4 đg. Xếp và gắn gạch hoặc ván gỗ, v.v. thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn
lát hoa d. Gỗ lát có vân nhiều và to
lát ti x. Latti
lạt1 d. Dây buộc bằng tre, mây, .v.v. chẻ mỏng. Chẻ lạt. Lạt gói bánh
lạt 2 t. (ph.). Nhạt
lạt lẽo t.(ph.). Nhạt nhẽo
lati x. Latti
Latin cv. Latinh t. (Tiếng nói, chữ viết) của người La Mã xưa. Tiếng Latin. Chữ cái Latin.
latti cv. Lati, lát ti. d. Thanh gỗ hay tre nhỏ và dài ken sít nhau để làm vách, làm trần nhà
lau1 d. Cây cùng loài với mía, mọc hoang thành bụi, thân xốp, hoa trắng tụ thành bông
lau2 đg. Làm cho khô, cho sạch bằng cách dưa nhẹ một vật mềm trên bề mặt. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng.Sạch như li như lau (rất sạch, không có một vết bẩn).
lau chau t. Tỏ ra nhanh nhảu nhưng hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại. Thấy ai làm gì cũng lau chau sà vào.
lau hau t. (id.). Như lau nhau 1
lau lách d. Lau (nói khái quát). Lau lách mọc um tùm.
Lau lá t. (kng.) (Nói, đọc) nhanh, luôn mồm, không vấp váp. Đọc lau láu. Trẻ nói lau láu suốt ngày.
Lau nhau 1 t. Thuộc cùng một lứa nhỏ bé hoặc tàm thường như nhau, và thành một đàn, một lũ. Bọn trẻ lau nhau. Tên cướp và 1 đàn em lau nhau.
lau nhau 2 t. (id.). Như lau chau.
làu t. (thường dung sau đg ; kết hợp hạn chế). 1 Có thể đọc thuộc long thạt trơn tru, không chút vấp váp. Thuộc làu làu từ đầu đến cuối. Bài hát nào cũng thuộc làu làu. Làu thông sách kim cổ. 2 (kng.). Ở tình trạng không có một gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
làu bả làu bàu đg. x. làu bàu (láy).
làu bàu đg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc, khó chịu. Không dám cãi lại, nhưng cứ làu bàu. // Láy: làu bà làu bàu (ý mức độ nhiều).
làu nhàu đg. Như làu bàu.
làu thông đg. (cũ). Thuộc làu. Làu thông kinh sử
lảu bảu đg. Như làu bàu (nhưng nghĩa mạnh hơn).
lảu thông đg. (cũ). x. làu thông.
láu t. Tính nhanh và khôn khéo trong việc tìm ra cách ứng phó với cá tình huống trong đời song hằng ngày. Thằng bé đến là láu. Giở trò láu vặt.
láu cá t. (kng.). Có nhiều mẹo vặt và ứng phó nhanh. Thằng bé nghịch ngợm và láu cá. Trả lời rất lấu cá.
láu lỉnh t. Có vẻ tinh nhanh, khôn và tinh nghịch. Vẻ mặt láu lỉnh. Trả lời một cách láu lỉnh.
láu ta láu táu t. x. láu táu (láy).
láu táu t. Nhanh nhảu mà thiếu chin chắn. Ăn nói láu táu. // láy: láu ta láu táu (ý mức độ nhiều hơn).
láu tôm láu cá t. (thgt). Như láu cá (nhưng nghĩa mạnh hơn).
lạu bạu đg. Nói nhỏ trong miệng, vẻ bực bội. Lạu bạu điều gì không rõ. Lạu bạu chửi kẽ.
lavabo d. x. lavabô.
lavabô cv. lavabo. Bồn rửa mặt, có vòi nước, gắn ở tường.
lave cv. la ve. d. (ph.). Bia. Uống lave.
lay đg. Lắc qua lắc lại làm cho không còn giữ được thế ổn định ở một vị trí. Lay bật cọc rào. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá (b.).
lay bay t. (id.). Ở trạng thái bay lất phất. Mưa lay bay.
lay chuyển đg. Làm cho không còn giữ được nguyên vị trí, trạng thái ổn định (thường nói về ý chí, tình cảm). Túp lều bị bão lay chuyển dữ dội. Làm lay chuyển ý chí đấu tranh. Khó mà lay chuyển được anh ta (làm cho thay đổi ý định).
lay động đg. Chuyển động nhẹ qua lại ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Ngọn lửa khẽ lay động. Bài thơ làm lay động lòng người (b.).
lay lắt1 đg. (hoặc t.). 1 (cũ; id.). Ở trạng thái lay động một cách yếu ớt. Cành liễu lay lắt trước gió. 2 Ở trạng thái tồn tại một cách yếu ớt, mỏng manh, không ổn định kéo dài. Sống lay lắt.
lay lắt2 t. Ở trạng thái không được dùng tới, không được chú ý tới trong thời gian dài. Cuốn sách vứt lay lắt hang tháng trời không đọc tới. Đồ dùng để lay lắt mỗi chỗ một thứ.
lay nhay t. (hoặc đg.). (ph.). Lây nhây.
lay ơn x. layơn.
lay trời chuyển đất t. Có tác dụng gây ra những sự chuyển biến lớn lao.
láy đg. (ph), Láy
láy đg. Lắp lại(âm, tiếng,...) để tạo một khết quả nhất định trong diễn đạt. Láy đi láy lại câu trách móc.
lạy đg. (hoặc d.).1 Chắp tay, quỳ gối, và cúi gập người để tỏ lòng cung kính, theo lễ nghi cũ. Chắp tay lạy Phật. Cúi lạy. Lạy bốn lạy. 2 (cũ) từ dùng trước từ chỉ người đối thoại khi mở đầu lời nói, để tỏ thái độ cung kính hoặc ý cầu xin khẩn thiết. Lạy cụ! Lạy trời mưa thuận gió hò… (cd.).
lạy cả nón (kng; chỉ dùng ới chủ ngữ ở ngôi thứ nhất). Xin chịu hoàn toàn không dám làm, dám nhận (thường dùng để tỏ thái độ không tán thành, hoặc mỉa mai, châm biếm một việc nào đó) Anh thì anh có thể làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
lạy lục đg. Cầu xin một cách khốn khổ, nhục hã. Lạy lục hết người này đến người khác mà chẳng được.
lạy như tố sao đg. (kng.). Lạy lia lịa.
lạy ông tôi ở bụi này Ví thái độ, hành động vì vô tình hay dại dột mà để lộ tung tích, hành vi cần giữ kín. Làm như vậy khác gì lạy ông tôi ở bụi này
lạy tạ đg . Lạy để tạ ơn.
lạy van đg. (id). Như van lạy.
layơn d. Cây có hình thân củ như củ hành, lá hình gươm xếp thanh 2 dãy, hoa to đẹp, xếp dọc một trục dài.
laze d.x.laser.
lắc đg. 1 Làm chuyển động qua lại nhiều lần trong khoảng cách nhắn. Thuyền gặp sóng , lắc như đưa võng. Lắc lắc chai nước xem có cặn không. 2 (kng.). Lắc đầu( nói tắt). Hỏi gì cũng lắc. Gật rồi lại lắc, đến ỡm ờ
lắc cắc t. Từ mô phỏng những tiếng ngắn, gọn và không vang, như tiếng dùi gõ liên tiếp vào tang trống.
lắc đầu đg. Đưa đầu qua lại vài cái tỏ ý không bằng lòn, không đồng ý. Lắc đầu thở than.
lắc đầu lè lưỡi đg. (kng). Tỏ vẻ kinh ngạc thán phục.
lắc lô x. lăc lê
lắc lư đg. Nghiêng qua ngiêng lại đều đều và liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. Lắc lư như đưa võng.
lắc rắc t. 1 Từ gợi tả tiếng mưa rơi thưa thớt. Mưa xuân lắc rắc trên mái nhà. 2 Từ mô phỏng tiếng động nhẹ,giòn, thưa và liên tiếp. Cảnh khô gây lắc rắc.
lặc lè t. Từ gợi tả dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang vác quá nặng. Lặc lè gánh hai thúng thóc đầy.
lăcle cv. Lắc lê.d. (kng.). Chìa vặn.
lắm1 d. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
lắm2 d. Năm chỉ dùng để đếm, sau số hàng chục). Mười lăm. Chín lăm( chín mươi lăm). Mươi lăm
lăm3đg. (cũ;dùng trước đg.). có ý định và sẵn sàng có dịp, có dịp là làm ngay( thường là việc táo bạo). Rắn con lăm lămnuốt cá voi(tng.).
lăm lăm t. Ở vào thế sẵn sàng và đang chăm ch. Đợi có thời cơ là thực hiện ngay ý định, Súng thợ săn lăm lăm chờ thú rừng. Chân chỉ chăm chăm chưc chạy.
lăm lằm t. (id.). (Nắm, giữ), thật chặt,không buông, không rời ra. Giữ lăm lằm.
lăm le đg. (thường dùng trước đg) có ý định và sẵn sàng có thời cơ là làm ngay(thường là việc xấu). Tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví.
lăm tăm t. có nhiều tăm nhỏ nổi liên tiếp trên mặt nước. Nước sôi lăm tăm.
lăm xăm t. (id; dùng phụ cho đg.). (Bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
lằm bằm đg. (cũ;ph.). Lầm bầm.
lắm I t.(thường dùng trước d.). có số lượng được đánh giá là lớ; nhiều.Lắm tiền nhiều của. Lắm việc. Nói lắm mỏi miệng. II p. Đến mức độ được đánh giá là cao. Người đông lắm. Thuốc đắng lắm. Cảm ơn anh lắm lắm (kng.).
lắm chuyện t.(kng.). Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây phiền phức, rắc rối. Chỉ lắm chuyện.