Ngoại ngữ Tương lai đơn

Nhok Ko tên

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng ba 2018
398
431
76
Gia Lai
ThCS Trần Phú
Các bạn cho mình biết cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn .
I Dạng thức câu bị động ở thì tương lai đơn
1. Dạng khẳng định
S + will + be + PII + (by O).
Ví dụ:
Alternative sources of energy will be developed.
(Những nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển.)
[xem thêm]
II Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì tương lai đơn
Chúng ta lấy tân ngữ trong câu chủ động để làm chủ ngữ trong câu bị động.
Động từ trong câu chủ động sẽ được chuyển về dạng “To be + PII” trong câu bị động.
Chủ ngữ trong câu chủ động, hay còn gọi là chủ thể của hành động được chuyển thành tân ngữ trong câu bị động theo sau giới từ “by”.
Cụm bị động của câu ở thì tương lai đơn là “will be PII
Ví dụ:
Câu chủ động:
My family will use biogas for cooking next month.
(Tháng sau, gia đình tôi sẽ dùng khí sinh học để nấu nướng.)Chuyển sang câu bị động:
Biogas will be used for cooking by my family next month.
(Khí sinh học sẽ được sử dụng để nấu nướng bởi gia đình tôi vào tháng sau.)
 

Tam Cửu

Học sinh tiến bộ
Thành viên
29 Tháng mười một 2017
976
1,999
211
21
Hải Dương
Đại học
Hình nhỏ quá bạn gửi hình to hơn đc ko ?
tuong-lai-1-min.png
 

linh's chi''ss

Học sinh chăm học
Thành viên
15 Tháng ba 2018
94
89
56
20
Hà Tĩnh
THCS Đồng Lạng
Công thức (Form):
Khẳng địnhS + will + V-nguyên thể + O.
Phủ địnhS + will + not + V-ng.thể + O.
Nghi vấn*Câu hỏi ngắn (Yes-No question):
Will + S + V-ng.thể + O ?
Yes, S + will.
No, S + will not.
* Câu hỏi có từ để hỏi (Wh- question):
Wh- + will + S + V-ng.thể + O ?
VD: When will you come back?
[TBODY] [/TBODY]
Chú ý:
- Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
- Will not = won’t
- Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế NOT bằng NEVER.
VD: I will not talk to you anymore = I will never talk to you anymore
(Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với cậu nữa.)
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.
VD: When my parents come home, I will ask them for eating this cake.
(Khi nào bố mẹ trở về, tôi sẽ xin phép họ ăn chiếc bánh này.)
- Shall or will???
Shall và Will đều là trợ động từ, mang nghĩa là “sẽ”.
Ngày trước, người ta dùng SHALL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Còn lại là dùng WILL.
Nhưng ngày nay, để tối giản hóa thì hầu hết các chủ ngữ đều dùng với WILL. SHALLchỉ còn được sử dụng trong những văn bản quan trọng như hợp đồng hay các văn bản pháp luật.
Nói chung, bạn chỉ cần nhớ duy nhất 1 trường hợp SHALL luôn luôn được dùng là khihỏi ý kiến người khác.
“Shall we go now?” (Chúng ta sẽ đi luôn bây giờ chứ?)
"Shall I open the door?" (Tôi mở cửa được chứ?)
2. Cách dùng (Use):
- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
VD: I’m so tired. I’ll go to bed right now. (Tôi thấy mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ.)
Where are you going? Wait, I will go with you. (Cậu đang đi đâu thế? Đợi chút, tớ sẽ đi cùng cậu.)
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa.
VD: Will you turn off the TV? (Anh tắt TV giúp tôi được không?) --> Lời yêu cầu
Will you please bring me a cup of tea? (Anh làm ơn mang cho tôi 1 tách trà được không?) --> Lời đề nghị
I won’t tell anyone this. (Tôi sẽ không kể cho ai chuyện này đâu.) --> Lời hứa
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
VD: It will rain. (Trời sẽ mưa.)
I guess she won’t come to the party. (Tôi đoán cô ta sẽ không đến bữa tiệc.)
- Được dùng trong câu điều kiện loại I, chỉ sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
VD: If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Vì thì tương lai đơn dùng để chỉ những sự việc trong tương lai, nên nó sẽ đi với nhữngtrạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day / week / month / year / century, in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…), …
- Ngoài ra, nó còn đi với những động từ chỉ quan điểm như:
Think / suppose / believe (nghĩ là, cho là)
Perhaps / probably (có lẽ, có thể)
 
Top Bottom