[Tự học tiếng anh] Học từ vựng mỗi ngày

N

nicenight94

93. all (adv) [ɔ:l]: tất cả (dùng với danh từ số nhiều, danh từ không đếm được, danh từ có thể theo sau the / this / that / these / those, my / his / her... hoặc một con số), lớn nhất có thể được, bất cứ cái gì
(pron): tất cả
\Rightarrow all in all: nói chung, nhìn chung
\Rightarrow all or nothing: (về một quá trình hành động) đòi hỏi mọi nỗ lực
\Rightarrow all and sundry: tất cả và từng người/ cái một
\Rightarrow not at all: không dám (lời đáp khi ai cảm ơn mình)
(adv): hoàn toàn, toàn bộ, (trong thể thao và trò chơi) cho mỗi bên
\Rightarrow all in: mệt rã rời, kiệt sức
\Rightarrow it's all over with him: (từ lóng) thế là nó đi đời rồi
\Rightarrow to be all over...: được mọi người (ở nơi nào đó) biết tỏng
\Rightarrow to be all up with somebody: là không còn gì nữa (đối với ai)
\Rightarrow all one: tạo nên một đơn vị trọn vẹn
\Rightarrow to be all for something/doing something: tin tưởng mạnh mẽ rằng cái gì đó là đáng mong muốn
\Rightarrow to be all there: (thông tục) trí óc sáng suốt lành mạnh
\Rightarrow all the same: dù thế nào đi nữa
\Rightarrow all the same /to be all one to somebody: là vấn đề không quan trọng đối với ai
(det): hoàn toàn, ở mức độ cao nhất
94. allow (v.t) [ə'lau]: cho phép ai/cái gì làm cái gì, chấp nhận
\Rightarrow to allow something to somebody: để cho ai có được cái gì; cho phép
\Rightarrow to allow something for somebody / something: cấp phát; để riêng ra
(v.i): to allow for somebody / something: kể đến, chú ý đến
\Rightarrow to allow of something: cho phép cái gì; dành chỗ cho cái gì
\Rightarrow to allow somebody in / out / up: cho phép ai vào/rời đi/đứng dậy
95. all right (adv): làm hài lòng, bình an, tạm đc, biểu thị sự đồng ý/ chắc chắn
96. ally (n) ['ælai]: nước/ bạn đồng minh, nước liên minh
\Rightarrow The Allies: các nước Đồng minh
(v.t) [ə'lai]: (to ally somebody / oneself with / to somebody / something) liên kết, liên minh, kết thông gia
\Leftrightarrow allied (adj) [æ'laid, 'ælaid]: liên minh, đồng minh
\Rightarrow allied to something: có quan hệ với, tương tự
97. almost (adv) ['ɔ:lmoust]: hầu như, gần như, (dùng trước no, nobody, none, nothing, never) thực ra
98. alone (adv, adj) [ə'loun]: một mình, trơ trọi, (đi theo một danh từ hoặc đại từ) riêng, chỉ riêng
\Rightarrow let alone: không kể đến, huống hồ
99. along (adv) [ə'lɔη]: tiến lên; về phía trước, cùng với ai hoặc cái gì
(prep): dọc theo
100. alongside (adv, prep) [ə'lɔη'said]: kế bên, dọc theo, (hàng hải) sát/ dọc theo mạn tàu
101. aloud (adv) [ə'laud]: lớn tiếng, oang oang, (thông tục) thấy rõ, rõ rành rành
102. alphabet (n) ['ælfəbit]:bảng chữ cái/ mẫu tự, (nghĩa bóng) điều cơ bản, bước đầu
 
N

nicenight94

103. alphabetical (adj) [,ælfə'betikəl] (Cách viết khác:alphabetic [,ælfə'betik]): (thuộc)/ theo thứ tự bảng chữ cái
\Leftrightarrow alphabetically (adv) [,ælfə'betikəli]: theo thứ tự abc
104. already (adv) [ɔ:l'redi]: (đặc biệt là dùng với thể hoàn thành của một động từ) đã... rồi; (dùng trong câu phủ định hay câu hỏi để tỏ sự ngạc nhiên) ngay khi, ngay từ đầu
105. also (adv) ['ɔ:lsou]: (không dùng với động từ ở thể phủ định) cũng, cả, nữa, ngoài ra; (đặt ở đầu câu) hơn nữa, ngoài ra
106. alter (v) ['ɔ:ltə]: thay đổi; sửa đổi
107. alternative (adj) [ɔ:l'tə:nətiv]: có thể thay cho một vật khác; khác
\Rightarrow the alternative society: những kẻ thích sống lập dị
(n): sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều khả năng
108. although (conj) [ɔ:l'ðou]: dẫu cho, mặc dù, vậy mà, tuy, nhưng
109. altogether (adv) [,ɔ:ltə'geðə]: hoàn toàn, nói chung, tất cả
(n)\Rightarrow in the altogether: không có quần áo che thân
110. always (adv) ['ɔ:lweiz]: luôn luôn; (sau can, could) dù thế nào chăng nữa
\Rightarrow always supposing that...: ví như mà, giả dụ mà
\Rightarrow as always: như thường lệ
111. a.m. (adv) ['ei'em] (abbr: ante meridiem ['æntimə'ridiəm]): về buổi sáng, trước ngọ
112. amaze (v.t) [ə'meiz]: làm kinh ngạc, làm sửng sốt
\Leftrightarrow amazing (a)
[ə'meiziη]: làm kinh ngạc, làm sửng sốt
\Leftrightarrow amazed (adj)
 
N

nicenight94

113. ambition (n) [æm'bi∫n]: (ambition to be / do something) mong muốn mạnh mẽ để đạt cái gì; tham vọng
114. ambulance (n) ['æmbjuləns]: xe cứu thương; xe cấp cứu
115. among (prep) [ə'mʌη] (also amongst [ə'mʌηst]): bị vây quanh bởi ai/cái gì; giữa; nằm trong số (những cái gì)
116. amount (n) [ə'maunt]: lượng, số lượng; tổng số, tổng giá trị; thực chất, tầm quan trọng, ý nghĩa
\Rightarrow any amount of something: một số lượng lớn của cái gì
(v.i): lên đến (tiền); chung qui là, có nghĩa là, chẳng khác gì là
117. amuse (v.t) [ə'mju:z]: làm cho ai cười, tiêu khiển; giải trí
\Leftrightarrow amusing (adj) [ə'mju:ziη]: vui, làm cho buồn cười
\Leftrightarrow amused (adj)
118. analyse (v.t) ['ænəlaiz] (Cách viết khác: analyze): phân tích
119. analysis (n) (số nhiều analyses):sự/phép/ bản phân tích
120. ancient (adj) ['ein∫ənt]: xưa, cổ; già, cao tuổi
121. and (conj) [ænd, ənd, ən]: và, nếu dường như, còn, (không dịch)
122. anger (n) ['æηgə]: sự tức giận, sự giận dữ
\Rightarrow more in sorrow than in anger: buồn nhiều hơn giận, tiếc nhiều hơn tức
(v.t): chọc tức, làm tức giận
 
N

nicenight94

123. angle (n) ['æηgl]: góc, (nghĩa bóng) quan điểm, góc độ
\Rightarrow at an angle: không thẳng đứng; nghiêng
(từ cổ,nghĩa cổ)
lưỡi câu
\Rightarrow brother of the angle: người câu cá
(v.t): di chuyển/ đặt cái gì theo tư thế nghiêng
(to angle something at / to / towards somebody) trình bày (thông tin....) từ một quan điểm riêng biệt; nhằm vào
(v.i): câu cá
(to angle for something) cố giành được cái gì bằng cách nói bóng gió
124. angry (adj) ['æηgri]: nhức nhối, viêm tấy (vết thương)
(angry with somebody) (angry at / about something) giận, tức giận, cáu
\Leftrightarrow angrily (adv) ['æηgrili]: giận dữ, cáu
125. animal (n) ['æniməl]: động vật, thú vật, người hung tợn dữ dằn
(adj): (thuộc) động vật/ thú vật/ xác thịt
126. ankle (n) ['æηkl]: mắt cá chân
127. anniversary (n) [,æni'və:səri]: ngày/ lễ kỷ niệm
128. announce (v.t) [ə'nauns]: báo; thông báo; giới thiệu
129. annoy (v.t) [ə'nɔi]: làm trái ý, chọc tức; quấy rầy; (quân sự) quấy rối (kẻ địch)
\Leftrightarrow annoying (adj) [ə'nɔiiη]: làm trái ý, chọc tức; quấy rầy
\Leftrightarrow annoyed (adj) [ə'nɔid]: bị trái ý, khó chịu; bị quấy rầy
130. annual (adj) ['ænjuəl]: xảy ra hàng năm; tính cho cả năm
(n): (thực vật học) cây ngắn ngày, sách/ tạp chí xuất bản thường niên
\Leftrightarrow annually (adv) ['ænjuəli]: hàng năm, mỗi năm
131. another (det) [ə'nʌðə]: thêm (1 người/vật) nữa; (1 người/vật) khác; (1 người/vật) tương tự
(pron): một người/ vật thêm vào/ khác/ tương tự
132. answer (n) ['ɑ:nsə]: sự/ lời giải đáp; (thể thao) miếng đánh trả; (toán học) đáp số; (answer to somebody / something) sự/ câu/ thư trả lời
\Rightarrow to have/know all answers: (tỏ ra) sáng suốt và hiểu biết hơn người khác; hiểu biết tường tận
\Rightarrow a dusty answer: lời từ chối cộc lốc; lời cự tuyệt
(v): trả lời; xứng với, đáp ứng, thoả mãn; thành công, có kết quả; (to answer for somebody / something) chịu trách nhiệm/ bị khiển trách về điều gì, nói thay mặt cho ai hoặc để ủng hộ cái gì; (to answer to somebody for something) chịu trách nhiệm trước ai về điều gì; (to answer to something) chịu sự điều khiển của...
\Rightarrow to answer somebody back: (thông tục) cãi lại ai, trả treo
\Rightarrow to answer to the description: đúng như lời mô tả
\Rightarrow to answer to the name of something: (nói về con vật) có tên là...; mang tên...
 
N

nicenight94

hj, nice cung cấp 1 số kiến thức bổ sung nhé:

CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH

Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ + Động từ vị ngữ + tân ngữ + bổ ngữ
[FONT=&quot]1. [/FONT][FONT=&quot]Chủ ngữ (subject)[/FONT]

· Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
· Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
[FONT=&quot]1.1 [/FONT][FONT=&quot] Danh từ đếm được và không đếm được.[/FONT]

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an)the.
- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people, woman – women
mouse - mice, foot – feet
tooth - teeth, man - men.

-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.

Sand, soap, physics, mathematics
News, mumps, Air, politics
measles, information, Meat, homework
food, economics, advertising*, money

* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
các định ngữ dùng được với danh từ đếm được:
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
các định ngữ dùng được với danh từ không đếm được:
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)
a lot of

a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than


- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
 
N

nicenight94

133. anti (prep) ['ænti]: chống lại
(prefix): đối lập, chống lại; ngược, trái với; phòng ngừa
134. anticipate (v.t) [æn'tisipeit]: lường trước; giải quyết việc gì trước ai; đề cập điều gì hoặc sử dụng cái gì trước lúc nó thực sự có
135. axiety (n) [æη'zaiəti]: mối lo âu, sự lo lắng; (anxiety for something / to do something) lòng ước ao mạnh mẽ hoặc hăng đối với điều gì/làm điều gì
136. anxious (adj) ['æηk∫əs]: (anxious about / for somebody / something) lo âu, băn khoăn, khắc khoải; gây ra nỗi lo âu; (anxious for something / to do something / that...) rất mong muốn cái gì; nóng lòng
\Leftrightarrow anxiously (adv) ['æηk∫əsli]: áy náy, lo âu, băn khoăn
137. any (det: dùng trong câu phủ định và câu hỏi, sau if / whether, hardly, never, without... và sau các động từ prevent, ban, avoid, forbid) ['eni]: (dùng để chỉ một số lượng không xác định); mọi, bất cứ; bình thường
(pron): (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, sau if / whether, hardly, never, without...) một số lượng không xác định; bất cứ
\Rightarrow sb isn't having any: người nào chẳng thèm quan tâm (chẳng thèm hé môi)
(adv:dùng với faster, slower, better... ở thể nghi vấn và sau if, whether): một chút nào, một tí nào (trong câu phủ định, câu hỏi dạng so sánh)
\Rightarrow it did not matter any: điều đó hoàn toàn không đáng kể/ chẳng có nghĩa lý gì
\Rightarrow any more/ anymore: không.... nữa
138. anyone (pron) ['eniwʌn] (also anybody ['enibɔdi]): người nào, ai; bất cứ ai; một người ít nhiều quan trọng
139. anything (pron) ['eniθiη]: bất cứ cái gì (trong câu phủ định và câu hỏi)
\Rightarrow like anything: (thông tục) hết sức, vô cùng
\Rightarrow anything like somebody/something: không giống chút nào
\Rightarrow or anything: hoặc cái gì đó tương tự với cái vừa nêu ra
140. anyway (adv) ['eniwei] (Cách viết khác: anyhow ['enihau]): thế nào cũng được; dù thế nào đi nữa; đại khái, cẩu thả
141. anywhere (adv) ['eniweə]: bất kỳ chỗ nào, bất cứ nơi đâu
(pron): một chỗ nào đó; một nơi nào đó
142. apart (adv) [ə'pɑ:t]: có khoảng cách; ở một phía, riêng ra; tách rời; thành từng mảnh
\Rightarrow to put/set somebody/something apart (from somebody/something): làm cho ai/cái gì tách hẳn ra
\Rightarrow to take somebody/something apart: phê bình ai/cái gì một cách nghiêm khắc
\Rightarrow to take something apart: tách cái gì thành từng bộ phận
\Rightarrow to tell/know A and B apart: phân biệt hai người hoặc vật
(pron): ngoại trừ, trừ ra

Kiến thức bổ sung (tiếp theo bài trc):
[FONT=&quot]1.1 [/FONT][FONT=&quot]Quán từ a (an) và the[/FONT][FONT=&quot][/FONT]

1- a và an
an - được dùng:
- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : được dùng:
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
a university, a uniform, a universal, a union.
- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu.
- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trước half).
- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhưng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith.
 
N

nicenight94

2- The
- Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng trước.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp.
- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
We go:
to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tương tự: We can be:
in bed
at church
in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
We can:
leave school
leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ:
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
· Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
· Work and office.
Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước.
Go to work.
nhưng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ:
He is at / in the office.
Nếuto be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
· Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
[FONT=&quot]
[/FONT]
 
N

nicenight94

dùng the trong một số trường hợp đặc biệt.
· Trước các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều.
Ví dụ:The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes.
· Trước tên các dãy núi.
Ví dụ:The Rockey Moutains.
· Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.
Ví dụ: The earth, the moon, the Great Wall
·Trước School/college/university + of + noun
Ví dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
· Trước các số thứ tự + noun.
Ví dụ:
The first world war.
The third chapter.
· Trước các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải được tính từ hoá.
Ví dụ: The Korean war.
· Trước tên các nước có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain.
Ví dụ:
The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic.
· Trước tên các nước được coi là 1 quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.

· Trước các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
· Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.
Ví dụ: The Indians, the Aztecs.
· Nên dùng trước tên các nhạc cụ.
Ví dụ:To play the piano.
· Trước tên các môn học cụ thể.
Ví dụ:
The applied Math.
The theoretical Physics.
[FONT=&quot]không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt[/FONT]
· Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:Lake Geneva, Lake Erie
· Trước tên 1 ngọn núi
Ví dụ: Mount Mckinley
· Trước tên các hành tinh hoặc các chùm sao
Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion.
· Trước tên các trường này khi trước nó là 1 tên riêng.
Ví dụ: Cooper’s Art school, Stetson University.
· Trước các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ:
World war one
chapter three.
· Không nên dùng trước tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
· Trước tên các nước có 1 từnhư : Sweden, Venezuela và các nước được đứng trước bởi new hoặc tính từ chỉ phương hướng.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.
· Trước tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện.
Ví dụ: Europe, California.
· Trước tên bất cứ môn thể thao nào.
Ví dụ: Base ball, basket ball.
· Trước tên các danh từ mang tính trừu tượng trừ những trường hợp đặc biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
· Trước tên các môn học chung.
Ví dụ: Mathematics, Sociology.
· Trước tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ:[FONT=&quot] Christmas[/FONT]
 
N

nicenight94

143. apartment (n) [ə'pɑ:tmənt]: buồng, căn phòng, căn hộ
144. apologize (v.i) [ə'pɔlədʒaiz] (Cách viết khác: apologise): xin lỗi, tạ lỗi
145. apparent (adj) [ə'pærənt]: rõ ràng, thấy rõ ra ngoài; hiển nhiên; (vật lý) biểu kiến
\Rightarrow heir apparent: hoàng thái tử
\Leftrightarrow apparently (adv) [ə'pærəntli]: nhìn bên ngoài, hình như
146. appeal (n) [ə'pi:l]: (appeal to somebody for something) yêu cầu khẩn khoản; sự hấp dẫn, sự kháng cáo; (trong môn cricket) hành vi yêu cầu trọng tài ra quyết định
(v): (to appeal to somebody for something) (to appeal for something) khẩn khoản yêu cầu; hấp dẫn; (to appeal to something) (to appeal against something) kháng cáo; (to appeal to somebody) (to appeal for / against something) yêu cầu (trọng tài) tuyên bố một cầu thủ phải ra sân hoặc một quyết định gì khác
147. appearance (n) [ə'piərəns]: sự xuất hiện; (pháp lý) sự trình diện, sự ra hầu toà; vẻ bề ngoài, diện mạ
148. apple (n) ['æpl]: quả táo
\Rightarrow apple of discord: mối bất hoà
\Rightarrow apple of the eye: đồng tử, con ngươi; vật quí báu phải giữ gìn nhất
\Rightarrow the apple of Sodom; Dead Sea apple: quả táo trông mã ngoài thì đẹp nhưng trong đã thối; (nghĩa bóng) thành tích giả tạo
\Rightarrow the rotten apple injures its neighbours: (tục ngữ) con sâu làm rầu nồi canh
149. application (n) [,æpli'kei∫n]: sự gắn vào ((cũng) appliance); vật gắn; sự áp dụng; sự chuyên tâm; lời thỉnh cầu; (tin học) trình ứng dụng
150. apply (v.t) [ə'plai]: (to apply something to something) đặt hoặc phết cái gì vào cái gì; gây ra (một lực...) để tác động cái gì; ứng dụng; (to apply oneself / something to something / doing something) chăm chú
(v.i): (to apply to somebody for something) đưa ra một yêu cầu chính thức; tiếp xúc với ai để biết tin tức; (to apply to somebody / something) thích hợp với ai/cái gì; có hiệu lực
151. appoint (v.t) [ə'pɔint]: (to appoint somebody to something) cử, bổ nhiệm; tạo ra (cái gì) bằng cách chọn các thành viên; (to appoint something for something) định, hẹn (ngày, giờ...); trang bị, chu cấp
152. appointment (n) [ə'pɔintmənt]: sự bổ nhiệm; sự sắp xếp để gặp hoặc thăm ai; (appointments) thiết bị; đồ đạc

Kiến thức bổ sung (tt):

[FONT=&quot]1.1 [/FONT][FONT=&quot]Cách sử dụng Other và another.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]

Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
[FONT=&quot]Dùng với danh từ đếm được[/FONT]:


· another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.
Ví dụ: another pencil
· other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
· the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.
[FONT=&quot] Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils[/FONT]
[FONT=&quot]Dùng vói danh từ không đếm được[/FONT]:

· the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
· other + dt không đ2 = 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
· the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
Ví dụ:[FONT=&quot] The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)[/FONT]


- Anotherother là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng anotherother như 1 đại từ là đủ.
Ví dụ: I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the otherother.
Lưu ý rằng thisthat có thể dùng với đại từ one nhưng thesethose tuyệt đối không dùng với ones.
[FONT=&quot]1.1 [/FONT][FONT=&quot] Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few[/FONT]

- Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không.
Ví dụ:
There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.
- A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng.
Ví dụ: I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ.
Ví dụ: She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để.
Ví dụ: She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few(a) little như 1 đại từ là đủ.
Ví dụ: Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.
- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).
 
N

nicenight94

153. appreciate (v.t) [ə'pri:∫ieit]:đánh giá cao, thưởng thức; hiểu (cái gì) với sự thông cảm; cảm kích
(v.i): lên giá (hàng hoá...), tăng giá trị
154. approach (n) [ə'prout∫]:sự đến gần; sự gần như; lối vào; cách tiếp cận, phương pháp; (toán học) sự gần đúng; sự tiếp xúc
(v): đến gần; gần như; thăm dò ý kiến; tiếp cận
155. appropriate (adj) [ə'proupriət]: (appropriate to / for something) thích hợp; thích đáng
(v.t) [ə'prouprieit]: chiếm đoạt (cái gì) làm của riêng; (to appropriate something for something) dành riêng
156. approval (n) [ə'pru:vəl]: sự tán thành
\Rightarrow on approval:(hàng hoá) được bán với điều kiện khách không vừa ý thì cứ trả lại
157. approve (v.t) [ə'pru:v]:chấp thuận; chứng tỏ
(v.i): (to approve of somebody / something) tán thành
\Leftrightarrow approving (adj) [ə'pru:viη]: tán thành, đồng ý
158. approximate (adj) [ə'prɔksimət]: gần đúng
(v.i) [ə'prɔksimeit]:gần giống cái gì
\Leftrightarrow approximately (adv) [ə'prɔksimitli]:khoảng chừng
159. April (n) ['eiprəl] (abbr. Apr):tháng tư
160. area (n) ['eəriə]:diện tích, bề mặt; khu vực; khoảng đất trống; phạm vi
161. argue (v.i) ['ɑ:gju:]: (to argue with somebody about / over something) tranh cãi; (to argue for / against something) biện luận
(v.t): tranh luận; (to argue somebody into / out of doing something) thuyết phục ai làm/đừng làm điều gì
\Rightarrow to argue the toss: cãi lại, phản đối
162. argument (n) ['ɑ:gjumənt]: lý lẽ, luận cứ; chủ đề (của một cuốn sách...); sự tranh luận; (toán học) Agumen, đối số

Kiến thức bổ sung (tt):

[FONT=&quot]1.1 [/FONT][FONT=&quot] Sở hữu cách[/FONT]

The + nouns + noun.
- Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.
Ví dụ:
The student’s book.
The cat’s legs.
- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ví dụ: Tom and Mark’s house.
- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.
Ví dụ: The students’ books.
- Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.
Ví dụ: The children’s toys.
- Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)
Ví dụ:
The 1980’ events.
The 21 st century’s prospect.
- Nó được dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.
Ví dụ:
The summer’s hot days.
The winter’s cold days.
The spring’s coming back = Nàng Xuân đang trở về.
The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.
Trường hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trường hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ.
Ví dụ: A stone’s throw.
- Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau.
Ví dụ:
At the hairdresser’s
At the butcher’s
[FONT=&quot]1.2 [/FONT][FONT=&quot] Some, any[/FONT]

someany nghĩa là “1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chúng được sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
+ Some là dạng số nhiều của a/anone:
Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.
+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.
Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses.

Did any of your photos come out well?
+ some được sử dụng với :
- Các động từ ở thể khẳng định.
Ví dụ: They bought some honey.
- Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là ‘yes’.
Ví dụ: Did some of you sleep on the floor? ( Người nói chờ đợi câu trả lời là yes)
- Trong các câu đề nghị và yêu cầu:
Ví dụ:
Would you like some wine?
Could you do some typing for me?
+ any được sử dụng:
- Với động từ ở thể phủ định
Ví dụ: I haven’t any matches.
- Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định)
Ví dụ: I have hardly any spare time.
- Với without khi without any ... = with no ...
Ví dụ: He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.
- Với các câu hỏi
Have you got any fish?
Did he catch any fish?
- Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ.
Ví dụ:
If you need any more money, please let me know.
I don’t think there is any petrol in the tank.
 
N

nicenight94

hj, có lẽ học từ vựng thế này chưa phải là cách hiệu quả, đôi khi tập đọc truyện và nghe nhạc tiếng anh lại là cách hay hơn, mọi ng thử áp dụng xem nhé. Các bạn có thể đọc truyện tiếng anh trên vietnamthuquan hay tienganh.com và rất nhiều trang wed khác, còn bài hát thì có lẽ các bạn rành hơn nice nữa. Nếu cần thì mọi ng liên lạc với nice qua yahoo nhé: nicenight94
 
Top Bottom