[Tự học tiếng anh] Học từ vựng mỗi ngày

T

thanhdat93

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

  1. a,an(art) /ən/: một , cái, chiếc ...
  2. abandon (v) /ə'bændən/: bỏ rơi, ruồng bỏ
  3. abandoned (adj) /ə'bændənd/: Bị bỏ rơi
  4. ability(n) /ә'biliti/:năng lực, khả năng
  5. able (adj) /'eib(ә)l/: có năng lực, có tài ><unable (adj) /ʌn´eibl/: vô dụng, bất tài
  6. about (adv, prep)/ə'baʊt/: xung quanh, quanh quẩn
  7. above (prep, adv) /ə'bʌv/: trên đỉnh đầu, ở trên
  8. abroad (adv) /ə'brɔ:d /: ở nước ngoài, khắp nơi, ngoài trời
  9. absence (n)/'æbsəns/: vắng mặt, thiếu vắng
  10. absolute (adj) /'æbsəlu:t/: tuyệt đối
  11. absolutely (adv)/æbsəˌlu:tli: tuyệt đối, hoàn toàn
Chức năng:
1.A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm. Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. (Giải thích thêm: Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ)
2. Các danh từ, động từ, tính từ sử dụng bình thường (cái này đơn giản, nói qua thôi)
Cấu trúc câu bình thường: S + V + O
S thì thường là danh từ hoặc ngữ danh từ (ngữ danh từ thì thường gồm Adj + N)
O thì thường là tính từ ...
3.
Trạng từ (adverb)
Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu.
Tiếng Anh có các loại trạng từ chỉ: thói quen (frequency), mức độ (degree), trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result).
Lưu ý: trạng từ chỉ mức độ (adverb of degree) dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ: very, extremely, quite, rather,... Như vậy, nếu bạn muốn nói " tôi rất thích đọc blog của người khác", thì bạn phải chuyển sang tiếng Anh là "I like to read others' blogs very much", chứ bạn KHÔNG thể nói "I very like...".

4. Giới từ (preposition)
Giới từ là từ giới thiệu một túc từ, và tạo nên một cụm từ (phrase). Như vậy, đi sau giới từ bắt buộc phải là một danh từ hoặc từ tương đương với danh từ. Ví dụ, nếu muốn nói "tôi thích đọc blog của người khác" thì tiếng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình thức danh động từ - Gerund).
Cụm từ có thể đóng vai trò là tính từ (adjective phrase) nếu bổ nghĩa cho một danh từ (hoặc từ tương đương danh từ). Nếu bổ nghĩa cho một câu, cụm từ sẽ đóng vai trò trạng từ (adverb phrase).
 
D

diema3

Hờ hờ! XIn lỗi hôm nay mới posst tiếp được cho ông ! ;));));));));));))

Hôm qua buồn ngủ + học mãi bị đơ :D:D
Tiếp tục học từ vựng nào!

12. absorb (v)
/əb'sɔ:b / : hấp thụ , hút nước....
13. abuse (v, n )
/ə'bju:s/ :
+N: sự lạm dụng / lộng hành / sự lăng mạ, sỉ nhục
+ V: lạm dụng, sỉ nhục , ........

14. academic (adj )
/,ækə'demik/: (thuộc ) học viện , (thuộc) trường đại học , or có tính chất học thuật ..........
15. accent (n)
/'æksənt/ : trọng âm , dấu nhấn trọng âm , giọng , lời lẽ
16. accept (v)
/ək'sept/ : chấp nhận
17. acceptable (adj) /ək'septəbl/ : có thể chấp nhận được
+ be acceptable to : có thể chấp nhận làm gì
>< unacceptable (adj) : /'ʌnək'septəbl/ : không thể chấp nhận được
18. access (n) /'ækses/ : lối vào , đường vào , cơn (bệnh ) ,.........
19. accident (n) /'æksidənt/ : tai nạn , rủi ro
+ by accident = by mistake - by chance : ngẫu nhiên
20. accidental (adj ) /,æksi'dentl/ : tình cờ , ngẫu nhiên
21. accidentally (adv) /,æksi'dentəli/ : một chách tình cờ...
 
T

thanhdat93

22. accommodation (n) /ə,kɔmə'dei∫n/: Sự điều tiết, sự thích nghi, sự làm cho phù hợp
accommodation of something to something
= quá trình điều chỉnh, thích nghi
23. Accompany
(v)/ə'kʌmpəni/: Đi theo, đi cùng, đi kèm, hộ tống, đệm (nhạc)
Accompany là ngoại động từ
------------ [Động từ "company"(đi theo) kết hợp với tiền tố "ac"(xem phần thông tin bổ xung bên dưới) thành động từ "accompany"]
to accompany sth by/with sth = có mặt hoặc xảy ra cùng với cái gì; cung cấp cái gì thêm vào cái gì khác, phụ thêm vào
to accompany sb at/on sth =đệm nhạc cho ai
24. According to (prep)
/ə'kɔ:diɳ/: Theo, theo như
25. Account
/ə'kaunt/: (n) tài khoản, bản kê khai; (v) coi, coi như, coi là, cho là, giải thích
Account vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ
26. Accurate (adj)
/'ækjurit/: Đúng đắn, chính xác, xác đáng
27. Accurately (adv)
/'ækjuritli/: Đúng đắn, chính xác, xác đáng
28. Accuse (v)
/əkju:z/:buộc tội, tố cáo
Accuse là ngoại động từ

to Accuse sb of sth = buộc tội ai
29. Achieve (v) /ə't∫i:v/: Đạt được, giành được
Achieve là ngoại động từ
30. Achievement (n)
/əˈtʃivmənt/: Đạt được, giành được
31. Acid (adj, n)
/'æsid/: chất chua, axit (danh từ); chua cay, gắt gỏng (tính từ)
32. Acknowledge (v)
/ək'nɔlidʤ/: công nhận, tỏ lòng biết ơn, cảm tạ.
Acknowledge là ngoại động từ
to acknowledge sb as sth = thừa nhận, công nhận
to acknowledge someone's help = bày tỏ lòng biết ơn về việc gì
Thông tin bổ xung:

1. Nội động từ


Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

Examples:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò trạng ngữ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

Examples:
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2. Ngoại động từ

Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Example: The cat killed the mouse.

Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.

3. Tiền tố
ac-, ad- có nghĩa hoà vào, hướng về

accede (vi): đồng ý, tán thành, thừa nhận
acquaint (vt): làm quen
administer (vt): trông nom, quản lý, cai quản
admit (vt): kết nạp, nhận vào
advent (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì).
tiền tố ac- phải đặt trước phụ âm c hoặc g

4. Ôn tập một số loại câu:
a. Câu trần thuật (declarative sentence)
– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.
David plays the piano.
I hope you can come.

b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)

– Câu nghi vấn dùng để hỏi.
Is this your book?
What are you doing?

· Các loại câu hỏi:
– Câu hỏi dạng đảo (yes/no questions): đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ từ.
Are you English?
Can you speak English?
Do you learn English at school?

– Câu hỏi đuôi (tag question):

  • Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

  • Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

  • Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

  • Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.Thí dụ:
You are afraid, aren’t you?
You didn’t do your homework, did you?
He never visits you, does he?
Nobody has prepared the lesson, have they?

– Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):
+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ là:
Từ hỏi + động từ ……?

Who is in the room?
What is on the table?

+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:
Từ hỏi + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + V……?

Ví dụ:
What did you do last night?
Why do you learn English?
Where do you live?
How does she learn English?

Chú ý:
+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?”
I am coming here, aren’t I?

+ Nếu mệnh đề
chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”
Let’s go to the movie, shall we?

+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’
Open the window, will you?

– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)
Are you Vietnamese or English?
+ I’m Vietnamese.

Do you learn English or Russian at school?

+ I learn English.
 
T

thanhdat93

33. Acquire (v) /ə'kwaiə/: Đạt được, giành được
34. Across (adv, prep)
/ə'krɔs/: Ngang qua, bắt chéo qua, ở bên kia
Cấu trúc liên quan:
to get across sb = cãi nhau với ai
to put it across sb = lừa ai, trả thù ai
35. Act (n.v)/ækt/: hành động, đóng vai
Cấu trúc liên quan:
to act up = gây phiền toái
to act up to sth = hành động cho xứng đáng với cái gì
to act upon/on sth = hành động theo cái gì
to act on sth = tác động, ảnh hưởng tới cái gì
to act for/on behalf of sb = hành động nhân danh ai đó
to act as sb/sth = thực hiệnvai trò hoặc nhiệm vụ của ai/cái gì
36.Action(n,v)/ˈækʃən/ : hành động, diễn biến, chiến đấu (động từ - kiện, thưa kiện)
(**) Take action ------- to take/bring an action against sb = kiện ai
37.Active(adj) /'æktiv/: tích cực, nhanh nhẹn, chủ động, tại ngũ
(**) Actively(adv)/'æktivli/: Tích cực, hăng hái
38.Activity(n)/ækˈtɪvɪti/: hành động, sự tích cực, nhanh nhẹn, linh lợi.
39.Actor(n)/´æktə/: (nam) diễn viên
Actress(n)/'æktris/: (nữ) diễn viên
40.Actual(adj)/'æktjuəl/: thực tại, có thật, hiện tại, hiện nay
41.Actualy(adv)
/'ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /'æktjuəli/: thực tại, hiện nay


Kiến thức bổ xung:



1. GIỐNG CỦA DANH TỪ (
GENDER of Nouns)
I/ Danh từ có bốn loại giống:
1/ Giống đực (masculinegender): những danh từ chỉ người hoặc con vật giống đực là những danh từ giống đực, đại từ nhân x­ưng tư­ơng ứng là He. Ví dụ:
+ man => đàn ông
+ son => con trai
+ cock => gà trống
+ uncle => bác trai/chú
+ father => bố
+ brother => anh trai
2/ Giống cái (feminine gender) những danh từ chỉ người hoặc con vật giống cái là những danh từ giống cái, đại từ nhân xư­ng tư­ơng ứng là She. Ví dụ:
+ mother => mẹ
+ sister => chị gái
+ aunt => bác gái/cô/dì
+ hen => gà mái
3/ Giống chung (common gender): những danh từ chỉ người hoặc con vật mà không phân biệt nam hay nữ và con vật là đực hay cái. Ví dụ:
+ friend => bạn
+ cousin => anh/ chị em họ
+ student => sinh viên
+ infant => đứa bé còn ẵm ngửa
+ neighbour => người hàng xóm
4/ Vô tính (neuter gender): những danh từ chỉ các vật vô tri, những sự vật, ... đại từ nhân xưng tương ứng là It/They. Ví dụ:
+ table = cái bàn
+ chair = cái ghế
+ pen = cái bút
+ peace = hoà bình
Chú ý: Trong văn thơ, người ta hay nhân cách hoá các vật vô tri theo những thói quen sau đây:
a, Những danh từ biểu thị một sức mạnh, sự khủng khiếp hay sự cao cả là chỉ giống đực, ví dụ:
+ War leaves his victim on the battlefield = Chiến tranh bỏ lại nạn nhân của nó trên chiến trường
+ Death is often shown in pictures as a cruel human with his scythe = Thần chết thường được biểu thị bằng tranh vẽ một người độc ác với lưỡi hái của hắn.
b, Những danh từ diễn tả sự yếu đuối, sự dịu dàng và vẻ đẹp là thuộc giống cái. Ví dụ:
+ The moon with her sweet light dyed nature yellow = Vầng trăng với ánh sáng dịu dàng đã nhuộm vàng cảnh vật.
c, Các danh từ chỉ con vật không rõ giống đực hay giống cái thì thuộc loại vô tính:
+ My dog caught a house mouse and killed it = Con chó của tôi đã bắt một con chuột nhắt và đã giết nó.
II/ Một số ví dụ về hình thức danh từ giống đực và giống cái
1, Những danh từ có hình thức giống đực và giống cái như­ nhau:
Artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (h­ướng dẫn viên), catholic (tín đồ Thiên chúa), scientist (nhà khoa học), tourist (du khách), passenger (hành khách)...
2, Những danh từ có hình thức giống đực và giống cái khác nhau:
+ Boy (con trai), girl (con gái)
+ Bachelor (đàn ông độc thân không lấy vợ), spinster (bà cô không chồng)
+ Bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)
+ Father (cha), mother (mẹ)
+ Gentleman (quý ông), lady (quý bà)
+ Husband (chồng), wife (vợ)
+ Uncle (chú, bác, cậu), aunt (dì, cô, mợ)
+ Nephew (cháu trai), niece (cháu gái)
+ Widower (người goá vợ), widow (người goá chồng)
+ Son (con trai), daughter (con gái)
+ Salesman (người bán hàng nam), saleswoman (nữ bán hàng)
+ Duke (công tước), duchess (nữ công tước, công tước phu nhân)
+ Prince (hoàng tử), princess (công chúa)
+ Actor (diễn viên nam), actress (diễn viên nữ)
+ Host (chủ nhà), hostess (bà chủ nhà)
+ Conductor (nam soát vé), conductress (nữ soát vé)
+ Hero (anh hùng), heroine (nữ anh hùng­)
+ Steward (nam chiêu đãi viên), stewardess (nữ chiêu đãi viên)
+ Waiter (nam phục vụ), waitress (nữ phục vụ)
+ Heir (người thừa kế nam), heiress (người thừa kế nữ)
+ Manager (giám đốc), manageress (nữ giám đốc)
+ King (vua), queen (hoàng hậu)
+ Earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
+ Bull, ox (bò đực), cow (bò cái)
+ Duck (vịt trống), drake (vịt mái)
+ Cock (gà trống), hen (gà mái)
+ Gander (ngỗng đực), goose (ngỗng cái)
+ Stag (h­ươu đực), doe (hư­ơu cái)
+ Tiger (hổ đực), tigress (hổ cái)
+ Lion (sư­ tử đực), lioness (sư tử cái)



2. Ôn tập về câu (tiếp)
1.3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)
– Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp

Take that chewing gum out of your mouth.
Stand up straight.
Give me the details.

– Dùng để chỉ dẫn:

Open your book.
Take two tablets every evening.

– Dùng để mời

Come in and sit down. Make yourself at home.
Have a piece of this cake. It's delicious.

– Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơn

Do be quiet.
Do come.
Do sit down.

1.4. Câu cảm thán (exclamative sentence)
– Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với “what, how”
– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”

What + a/an + adj + noun

What a lazy student!

What an interesting book!

Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”:

What beautiful flowers!

What tight shoes!

Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ

What beautiful weather!

Chú ý: Cấu trúc câu cảm thán với what... có thể có subject + verb ở cuối câu.
What delicious food they served! (họ phục vụ thức ăn ngon quá)
What a lovely house they have! (bạn có căn nhà xinh quá)

– Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”:

How + adj + S + V!
How cold it is!
How interesting that film is!


How well she sings!
 
T

thanhdat93

42. Advertisement (n)/æd'və:tismənt, ,ædvə'taizmənt/: sự thông báo; sự quảng cáo
Advertisement for sb/sth = tờ quảng cáo; tờ yết thị; tờ thông báo (dán trên tường...)
43. Adapt (v)/ə´dæpt/:
tra vào, lắp vào, thích nghi
44. Add (v)/æd/:
thêm vào.
*
( + in) = cộng vào, tính vào, gộp vào
45. Addition (n)/ə'dɪʃn/:
phép cộng, sự cộng vào
addition to sth = vật, người thêm vào
(*) in addition to = là một người, vật hoặc tình huống thêm vào
46. Additional (adj)/ə´diʃənəl/:
Thêm vào, phụ vào, tăng thêm
47. Address (n, v)/ə'dres/:
địa chỉ, bài diễn văn, lời tỏ tình (khi ở số nhiều)
------------- ngoại động từ: đọc một bài diễn văn, nói chuyện (với một người hoặc đám đông) một cách trang trọng,
Address sth to sb/sth = đề địa chỉ (gửi thẳng (lời nhận xét, lời tuyên bố) đến ai/vật gì)
Address sb as sth = dùng (tên riêng hoặc chức tước) khi nói hoặc viết cho ai
Address oneself to sth = chú tâm/chuyên tâm vào điều gì
48. Adequate (adj)/'ædikwət/:
đầy đủ, tương xứng, xứng đáng
(*) Adequately (adv)/'ædikwətli/: tương xứng, thích đáng, thoả đáng
49. Adjust (v)/əˈdʒʌst/: sửa lại, điều chỉnh lại.
Adjust sth/oneself to sth = trở nên hoặc làm cho thích hợp (với hoàn cảnh mới)
50. Admiration (n)/¸ædmi´reiʃən/:
sự ngắm nghía, vui thích, sự khâm phục
51. Admire (v)/әd'maiә(r)/: ngắm nghía, khâm phục, say mê


Thông tin bổ xung:


CÂU NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP
(Dicrect and Indirect Speeches)

1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ: 1- He said, “I learn English”.
2- "I love you," she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:
2.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):



Hãy xem những ví dụ sau đây:



2.2 Các thay đổi khác:
a.Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane
Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:
Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane
Jane told me that I should listen to her.

b.Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:

Ví dụ:
Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether
Ví dụ:
Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.
Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:
Trực tiếp: "What is your name?" he asked.
Gián tiếp: He asked me what my name was.

to be continue ...
 
T

thanhdat93

Tiếp tục phần trước

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a.Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:
Ví dụ:
Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.
Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b.Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?
Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c.Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.
Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d.Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e.Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”
Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
 
T

thanhdat93


52. Admit (v)/әd'mit/: nhận vào, nhận, thừa nhận.
admit sb/sth into/to sth = nhận vào, cho vào
admit to sth/ doing sth = nhận, thừa nhận; thú nhận
admit of sth = thừa nhận khả năng của cái gì; nhường chỗ cho cái gì
53. Adopt (v)/əˈdɒpt/: chấp nhận, thông qua, nhận làm con nuôi
adopt sb as sth = nhận ai vào gia đình để làm con mình hoặc làm người thừa kế mình; nhận làm con nuôi
adopt sb as sth = chọn ai làm ứng cử viên hoặc đại diện
54. Adult (n, adj)/['ædʌlt, ə'dʌlt]/: người lớn - trưởng thành
55. Advance (n, v, adj)/əd'vɑ:ns/: thăng tiến, tiến lên, đề xuât, đưa ra, (số nhiều) lời tán tỉnh, đi trước người khác (tính từ)
advance in sth = sự cải tiến
advance on sth = sự tăng giá hoặc khối lượng
advance sth to sb = trả (tiền) trước thời hạn phải trả; cho vay (tiền)
advance on/towards sb/sth = tiến lên phía trước
give sb advance warning/notice of sth = báo trước cho ai biết điều gì
56. Advanced (adj)/əd'vɑ:nst/: tiến lên, tiến bộ, cao cấp
(*) in advance ------------------ (thành ngữ) sớm, trước
57. Advantage (n, v)/əd'vɑ:ntidʤ/: thuận lợi, lợi thế, đem lợi ích cho, giúp cho
(*) take advantage of sb/sth = lợi dụng ai, lợi dụng cái gì
take sb at advantage = bất ngờ chộp được ai, thình lình chộp được ai
58. Adventure (n, v)/əd'ventʃə/: phiêu lưu, mạo hiểu
59. Advertise (v)/ ædvətaiz /[Cách viết khác advertize]: thông báo, quảng cáo
advertise for sb/sth = đăng một thông báo trên báo chí để cho biết mình đang cần gì (mua, bán, thuê...)
60. Advertising (n)/´ædvə¸taiziη/: quảng cáo
61. Advertisement (n)/æd'və:tismənt, ,ædvə'taizmənt/: sự thông báo; sự quảng cáo
Advertisement for sb/sth = tờ quảng cáo; tờ yết thị; tờ thông báo (dán trên tường...)


Kiến thức bổ xung

CLEFT SENTENCES( CÂU CHẺ)
Trong tiếng Việt mình khi muốn nhấn mạnh một yếu tố nào đó trong câu ta thường nói "đây chính là"
Ví dụ:
Câu bình thường:
Người đàn ông đã giết con hổ.
Khi muốn nhấn mạnh người đã giết con hổ ta nói:
Đây chính là người đã giết con hổ.
Còn muốn nhấn mạnh con hổ ta nói:
Đây chính là con hổ mà người đàn ông đã giết.
Trong tiếng Anh để muốn nhấn mạnh như vậy người ta dùng cấu trúc cleft sentences ( câu chẻ) . Thuật ngữ "câu chẻ" có lẽ xuất phát từ hình tượng "chẻ" câu ra để chen các cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Có hai hình thức dùng câu chẻ để nhấn mạnh:
- Dùng mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
Câu thường:
Tom killed the tiger. ( Tom đã giết con hổ)
Câu nhấn mạnh Tom:
The person who killed the tiger was Tom ( người mà đã giết con hổ chính là Tom )
Câu nhấn mạnh con hổ:
The animal that Tom killed was the tiger. ( con vật mà Tom giết chính là con hổ )
- Dùng cấu trúc It is/was .......that/who/when
Ví dụ: cũng trong câu trên :
It was Tom who killed the tiger
It was the tiger that Tom killed.
Trong chương trình bài học hôm nay các em chỉ học qua cách thứ hai mà thôi. Cách thức dùng câu chẻ loại này như sau:
Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì các em chỉ viết đem cụm đó đặt giữa it was/is who/that/when, các yếu tố khác giữ nguyên
Nếu là quá khứ thì các em dùng was, hiện tại dùng is,cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng when, người dùng who, còn that thì dùng cho mọi đối tượng.
Ví dụ:
Câu thường:
I bought the book in the shop near my school.
=> It was the book that I bought in the shop near my school.
I bought the book in the shop near my school.
=> It was in the shop near my school that I bought the book.
=> It was the shop near my school where I bought the book.
I bought the book in the shop near my school.
=> It was I that /who bought the book in the shop near my school.
 
Last edited by a moderator:
N

nowtrymybest

56. Advanced (adj)/əd'vɑ:nst/: tiến lên, tiến bộ, cao cấp
in advance ------------------ (thành ngữ) sớm, trước
57. Advantage (n, v)/əd'vɑ:ntidʤ/: thuận lợi, lợi thế, đem lợi ích cho, giúp cho
take advange of sb/sth = lợi dụng ai, lợi dụng cái gì
take sb at advange = bất ngờ chộp được ai, thình lình chộp được ai

cho mình hỏi chút, câu 56 là in advance hay in advanced ? 57 là take advange of hay take advantage of ? take sb at advange hay take sb at advantage ???
 
D

diema3

cho mình hỏi chút, câu 56 là in advance hay in advanced ? 57 là take advange of hay take advantage of ? take sb at advange hay take sb at advantage ???

tơ chẳng biết là c hỏi ơ đâu
nhưng có thể giải thích cho cậu

+ in advance : trước
=> VD: buy in advance : đặt mua trước cái gì
+ take advantage of : lợi dụng
+ take sb at advantage : bất ngờ chộp đc ai
 
D

diema3

vvvvvvv sao mình k thể học đc tiếng anh :((hj jhkjhkljn

việc học tiếng anh không khó đâu bạn 1
noid thục la fnó cũng mênh mang va fchẳng ai biết hết được nhưng nếu bạn hững thú với nó bạn sẽ thấy yêu vâ fthích môn này
hi vọng bạn sẽ yêu nó!
một khi có niềm vui và thích thú bạn mới cảm thấy nó hay như thế nào ?
Chúc bạn học tập tốt môn này nha
 
N

nicenight94

vvvvvvv sao mình k thể học đc tiếng anh :((hj jhkjhkljn
nếu bạn nghĩ k làm đc thì sẽ chẳng bao giờ bạn làm đc. Hj, cố gắng và tự tin lên bạn ah, mỗi ngày bạn cùng học từ vựng với bọn t nè, trên mạng có rất nhiều phần mềm và trang wed luyện nói tiếng anh, bạn có thể tham gia. Còn ngữ pháp thì sau mỗi bài thanhdat đều cung cấp kiến thức bổ sung rồi đó, bạn có thể tham khảo và chủ yếu là học trong ct sgk. Chỉ cần cố gắng và có quyết tâm thì k j là k thể, chúc bạn thành công! (*_*)!
 
D

diema3

Post tiếp nha!

62. advice (n) /əd'vais/ : lời khuyên, lời chỉ bảo
=> to act on advice : làm (hành động) theo lời khuyên
=> to take advice : theo lời khuyên, nghe theo lời khuyên
+ (thường) số nhiều) : tin tức
=> according to our latest advices : theo những tin tức cuối cùng chúng tôi nhận được
63. advise (v) /əd'vaiz/: khuyên bảo , chỉ bảo
=> advise with sb: hỏi ý kiến ai
64. affair (n) /ə'feə/ : vấn đề , việc ....
=> have an affair with somebody: có việc giao thiệp với ai
65. affect(v) /ə'fekt/ : ảnh hưởng(intr) , giả vờ (tr)
=> to be affected by + n( bệnh ) : mắc bệnh
66. affection (n) /ə'fekʃn/: sự ảnh hưởng
=> have an affection for / towards so : yêu thương ai
67. afford(v) /ə'fɔ:d/: có thể , đủ sức , .....làm gì
68. afraid (adj) /ə'freid/ : sợ hãi , lo sợ
=> to be afraid of sb / V-ing st; sợ ai / sợ làm gì
=> to be afraid that + clause : e là .....
69. after /'ɑ:ftə/ :
+ (adv) : sau
+ pre : sau , sau khi ..
+ conj: sau khi
=> After S + had + P2 , S + V(qk)

70. afternoon (n) /'ɑ:ftə'nu:n/ : buổi chiều
=> in the afternoon of life : lúc về già
71. afterward (adv) /'ɑ:ftəwəd/ or /'ɑ:ftəwədz/: sau này , về sau
 
Last edited by a moderator:
T

thanhdat93

Kiến thức bổ xung (tiếp theo bài diễm)


TRẠNG TỪ (phó từ)
(Adverbs)
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast
She dances badly
I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]
She speaks English well. [đúng]
I can play well the guitar. [không đúng]
I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now!
She came yesterday.
Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:
Ví dụ: John is always on time
He seldon works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...
Ví dụ: I am standing here/
She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This food is very bad.
She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little
The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.
This is the room where I was born.

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.

Ví dụ: A hard worker works very hard.
A late student arrived late.

Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:





4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Quick quickly
Kind kindly
Bad badly
Easy easily

tobe continue .....
 
T

thanhdat93

Continue ...........

5. Vị trí của trạng từ.

vTrạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "says")
She sayss he often visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "visits")

vTrạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam).
Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.
I took the exams last week.

vTrạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
Ví dụ: He speaks English slowly.
He speaks English very fluently.

vMột khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:
[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]





vNhững trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.
Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ
Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend.
I've been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: We are going more and more slowly.
He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.

Quickly more quickly most quickly
Beautiful more beautifully most beatifully
 
T

thanhdat93

73. Again (adv)/ə'gein/: lại, thêm, dội lại, mặt khác, thêm nữa
74. Against (prep)/ə'geinst/: chống lại, tương phản, dựa vào, tì vào
75. Age (n, v)/eidʒ/: tuổi, thời kì, thế hệ, (số nhiều) thời gian rất dài - già đi (làm cho già cỗi) nấu chín (chín)
76. Aged (adj, n) /'eidʒid/: người già, người lớn tuổi - có tuổi
77. Agency (n)/'eidʒənsi/: tác dụng, môi giới, cơ quan
78. Agent (n)/'eidʒən/: đại lí, tác nhân, nhân viên, mật vụ
79. Aggressive (adj)/ə'gresiv/: tấn công, công kích
80. Ago (adv)/ə´gou/: (dùng sau từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa, nhất là với thời quá khứ đơn giản, nhưng không dùng với thể hoàn thành) đã qua, trong quá khứ
81. Agree (v)/ə'gri:/: bằng lòng, đồng ý, thỏa thuận

agree to sth = bằng lòng, đồng ý với cái gì
agree with sb about/on sth = đồng ý với ai về điều gì
agree with sth = phù hợp với, khớp với
agree with sb = (nhất là trong câu phủ định và câu hỏi) phù hợp với sức khoẻ hoặc sự tiêu hoá của ai
82. Agreement (n)/ə'gri:mənt/: hiệp định, hợp đồng, sự giao kèo, sự đồng ý, sự phù hợp




Kiến thức bổ xung:



Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu
Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:
Liên từ đẳng lập
Liên từ phụ thuộc
and, but, or, nor, for, yet, so
although, because, since, unless
Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
Cấu tạo:
Liên từ gồm ba dạng chính:

  • Từ đơn
    ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)
    ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)
    ví dụ: so...that
Chức năng:
Liên từ có 2 chức năng cơ bản:

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ:
    - I went swimming although it was cold.
Vị trí

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Liên từ đẳng lập


  • and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau
Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

  • I like [tea] and [coffee].
  • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.
Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

  • She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.
F A N B O Y S
For And Nor But Or Yet So
Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:

  • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”
Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:

Ram went swimming although it was raining.
Although it was raining, Ram went swimming
 
N

nicenight94

83. ahead (adv) [ə'hed]: xa hơn về phía trc (thời gian hoặc không gian)
84. aid
(n) [eid]: sự/ ng giúp đỡ, sự viện trợ, (số nhiều) những phương tiện trợ giúp
\Rightarrow by (with) the aid of: nhờ sự giúp đỡ của
\Rightarrow to lend aid to: giúp đỡ
\Rightarrow what's all this aid of?: tất cả những cái này dùng để làm gì?
(v.t): giúp đỡ
\Rightarrow to aid and abet sb: là đồng phạm xúi giục của ai
85. aim (n) [eim]: sự nhắm, đích (để nhắm bắn), mục đích, mục tiêu, ý định
(v.t): nhắm,giáng, hướng vào
(v.i): nhắm, nhắm mục đích, có ý định, ngấp nghé, mong mỏi
86. air (n) [eə]: không khí, không trung
\Rightarrow to beat/ plough the air, to fish in the air: mất công vô ích
\Rightarrow to build castles in the air: lâu đài trên bãi cát, mơ mộng hão huyền
\Rightarrow to give somebody the air: cắt đứt quan hệ với ai
\Rightarrow to go up in the air: mất tự chủ, mất bình tĩnh
\Rightarrow hangdog air: vẻ hối lỗi, vẻ tiu nghỉu
\Rightarrow in the air: hão huyền, viễn vông, ở đâu đâu, lan đi, lan khắp (tin đồn...)
\Rightarrow to make (turn) the air blue: chửi tục
\Rightarrow to saw the air: khoa tay múa chân
\Rightarrow to tread on air: mừng rơn, sướng rơn
(v.t): hóng gió, làm thoáng khí, phô bày, thổ lộ
87. aircraft (n) ['eəkrɑ:ft]: máy bay; tàu bay; khí cầu
88. airport (n) ['eəpɔ:t]: sân bay, phi trường
89. alarm (n) [ə'lɑ:m]: sự/ còi báo động, đồng hồ báo thức, sự sợ hãi
(v.t): làm cho hoảng sợ; làm cho lo lắng
\Leftrightarrow alarming (adj) [ə'lɑ:miη]: làm hoảng sợ, gây hoang mang
\Leftrightarrow alarmed (adj)
90. alcohol (n) ['ælkəhɔl]: rượu cồn
91. alcoholic (adj) [,ælkə'hɔlik]: thuộc về hoặc chứa đựng cồn; gây nên bởi rượu
(n): người uống quá nhiều rượu hoặc mắc chứng nghiện rượu
92. alive (adj) [ə'laiv]: còn sống, hoạt động, vẫn tiếp diễn, vẫn còn giá trị
\Rightarrow alive with something: nhan nhản, lúc nhúc
\Rightarrow alive to something: hiểu rõ, nhận thức được, giác ngộ
 
M

mihiro

@ Khi xem qua hết Phần trạng từ, mình thấy rất hay, nhưng mình xin bổ sung phần này 1 chút: :)

- Ngoài những trạng từ thêm "ly" thì có một số tính từ đặc biệt đã có "ly" sẵn rồi, ví dụ như: friendly, lively,...

+ Những từ này thì dùng làm trạng từ thì theo cấu trúc như sau:
in a + adj + way
 
Top Bottom