T
thienthiensky


TỪ HẠN ĐỊNH (DETERMINERS) VÀ CÁCH DÙNG
I. Định nghĩa
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Do đó các đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, we, they) và các đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, ours, theirs) không thể dùng với các từ hạn định.
Vài từ hạn định chỉ có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong khi có những từ hạn định khác có thể được dùng với cả hai. Bạn hãy học thuộc các từ được liệt kê sau đây:
II. Các loại từ hạn định
1. Dùng các loại từ hạn định sau đây để nói người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
The dog barked at the boy.
Con chó này đã sủa thằng bé.
Please would you pass the salt.
Làm ơn đưa giúp lọ muối.
b. Các từ chỉ định (Demonstratives)
“this” và “that” (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
“these, those” (chỉ dùng với danh từ đếm được)
Can you sign this form here for me?
Anh ký vào mẫu này cho tôi được không?
I've never liked that cousin of hers .
Tôi chả bao giờ ưa cái gã anh họ đó của cô ấy.
These books are too heavy for me to carry .
Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.
How much are those shoes?
Đôi giày đó giá bao nhiêu?
c. Các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives): my, your, his, her, its, our, their (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
It wasn't my fault.
Không phải lỗi tôi.
Your mother is driving me crazy.
Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.
What's his name ?
Anh ấy tên gì?
I don't know why she quit her job.
Tôi không biết tại sao cô ấy bỏ việc.
The dog hurt its paw.
Con chó làm chân nó đau.
We bought our house several years ago.
Chúng tôi mua nhà này cách đây vài năm rồi.
He gave them their coats.
Anh ấy đưa họ áo khoác rồi.
2. Dùng các từ hạn định chung để nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được)
There were three men and a woman.
Có một phụ nữ và ba đàn ông.
It’s an umbrella.
Đó là cây dù.
b. Các từ hạn định chung
Dùng với danh từ đếm được: (a) few, many, some, any, enough, another (+singular noun), other (+ plural noun), lots of/a lot of, a large/great number of, one, two, three, most, all, both, each, every, either, neither, which/what/whose…
Which doctor did you see?
A large number of invitations have been sent.
You can park on either side of the street.
Dùng với danh từ không đếm được: (a) little, much, some, any, enough, lots of/a lot of, a great deal of/a large amount of, most, all, both, which/what/whose…
Which time suits you better - 12.30 or one o'clock?
She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe.
There is not a lot of rice left
I. Định nghĩa
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Do đó các đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, we, they) và các đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, ours, theirs) không thể dùng với các từ hạn định.
Vài từ hạn định chỉ có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong khi có những từ hạn định khác có thể được dùng với cả hai. Bạn hãy học thuộc các từ được liệt kê sau đây:
II. Các loại từ hạn định
1. Dùng các loại từ hạn định sau đây để nói người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
The dog barked at the boy.
Con chó này đã sủa thằng bé.
Please would you pass the salt.
Làm ơn đưa giúp lọ muối.
b. Các từ chỉ định (Demonstratives)
“this” và “that” (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
“these, those” (chỉ dùng với danh từ đếm được)
Can you sign this form here for me?
Anh ký vào mẫu này cho tôi được không?
I've never liked that cousin of hers .
Tôi chả bao giờ ưa cái gã anh họ đó của cô ấy.
These books are too heavy for me to carry .
Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.
How much are those shoes?
Đôi giày đó giá bao nhiêu?
c. Các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives): my, your, his, her, its, our, their (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
It wasn't my fault.
Không phải lỗi tôi.
Your mother is driving me crazy.
Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.
What's his name ?
Anh ấy tên gì?
I don't know why she quit her job.
Tôi không biết tại sao cô ấy bỏ việc.
The dog hurt its paw.
Con chó làm chân nó đau.
We bought our house several years ago.
Chúng tôi mua nhà này cách đây vài năm rồi.
He gave them their coats.
Anh ấy đưa họ áo khoác rồi.
2. Dùng các từ hạn định chung để nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được)
There were three men and a woman.
Có một phụ nữ và ba đàn ông.
It’s an umbrella.
Đó là cây dù.
b. Các từ hạn định chung
Dùng với danh từ đếm được: (a) few, many, some, any, enough, another (+singular noun), other (+ plural noun), lots of/a lot of, a large/great number of, one, two, three, most, all, both, each, every, either, neither, which/what/whose…
Which doctor did you see?
A large number of invitations have been sent.
You can park on either side of the street.
Dùng với danh từ không đếm được: (a) little, much, some, any, enough, lots of/a lot of, a great deal of/a large amount of, most, all, both, which/what/whose…
Which time suits you better - 12.30 or one o'clock?
She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe.
There is not a lot of rice left