Sinh 11 trắc nghiệm sinh

Lê Đình Bảo

Học sinh
Thành viên
14 Tháng mười 2021
44
34
31
Bình Thuận
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Trên lá cây, khí khổng phân bố nhiều ở:
A. ở mặt dưới của lá.
B. phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả 2 mặt tùy thuộc từng loài cây.
C. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
D. ở mặt trên của lá
Câu 2: Cơ quan diễn ra quang hợp chủ yếu ở thực vật là
A. rễ. B. thân. C. lá. D. cành.
Câu 3: Trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật sản phẩm được tạo ra là
A. ATP, NADPH, O2. B. ADP, NADPH, CO2.
C. Cacbohiđrat, CO2. D. ADP, NADPH, O2.
Câu 4: Những cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
A. Rau dền, kê. B. Mía, cao lương.
C. Dứa, xương rồng. D. Lúa, khoai.
Câu 5: Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?
A. AlPG B. CO2 C. APG D. NADPH.
Câu 6: Cây hấp thụ 500g nước thì có khoảng bao nhiêu gam nước bay hơi, bao nhiêu gam nước được giữ lại? Biết rằng hiệu suất giữ nước của cây là 2%.
A. 480g nước bay hơi, 20g nước giữ lại. B. 20g nước bay hơi, 480g nước giữ lại.
C. 10g nước bay hơi, 490g nước giữ lại. D. 490g nước bay hơi, 10g nước giữ lại.
Câu 7: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:
A. có hoặc không có hiện tượng hô hấp sáng.
B. sự khác nhau về cấu tạo tế bào mô giậu ở lá.
C. loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên.
D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
Câu 8: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là:
A. Hoocmon, nước. B. Saccarozo, nước.
C. Nước, muối khoáng. D. Vitamin, nước.
Câu 9: Cơ quan hấp thụ ion khoáng ở thực vật là
A. thân. B. rễ. C. quả. D. hoa.
Câu 10: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm
A. diệp lục b và carotenoit. B. diệp lục và carôtenôit.
C. diệp lục a và carôtenôit. D. diệp lục a và diệp lục
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
I- Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II- Ở thực vật CAM, chu trình C3 diễn ra vào ban đêm, còn chu trình C4 lại xảy ra vào ban ngày.
III- Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đươc xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
IV- Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 12: Thoát hơi nước qua lá bằng những con đường nào sau đây?
I. Lá. II. Khí khổng. III. Cutin. IV. Lục lạp.
A. I, II, IV. B. I, IV. C. II, III. D. I, II, III.
Câu 13: Một trong những đặc điểm đặc biệt của thực vật CAM giúp chúng sống được ở sa mạc là:
A. Chúng dự trữ cacbon bằng cách chuyển hóa CO2 thành các axit hữu cơ
B. Chúng tạo CO2 qua hô hấp sáng
C. Chúng cố định cacbon ở nồng độ CO2 thấp khi khí khổng đóng
D. Khí khổng mở ban đêm và đóng vào ban ngày
Câu 14: Trong quang hợp sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP, NADPH ?
A. Diệp lục a, b. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Carôtenôit.
Câu 15: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Qua mạch gỗ. B. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. Từ mạch gỗ sang mạch rây. D. Từ mạch rây sang mạch gỗ
Câu 16: Cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
A. Phân giải đường B. Quang hô hấp
C. Quang phân ly nước D. Sự khử CO2
Câu 17: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở tilacôit B. Ở chất nền C. Ở màng trong D. Ở màng ngoài
Câu 18: Giai đoạn thực sự tạo nên C6H12O6 trong quá trình quang hợp ở cây mía là giai đoạn
A. chu trình C4. B. chu trình Canvin.
C. pha sáng. D. quang phân li nước.
Câu 19: Thực vật ở cạn, chất khoáng được hấp thụ chủ yếu qua
A. toàn bộ bề mặt cơ thể. B. chóp rễ.
C. lông hút của rễ D. khí khổng.
Câu 20: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Ribôxôm B. Lục lạp. C. Bộ máy Gôngi D. Tỉ thể
Câu 21: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây ĐÚNG?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
Câu 22: Pha tối của quang hợp không có quá trình
A. cố định CO2. B. Tạo ATP, NADPH.
C. khử APG. D. tạo APG.
Câu 23: Nhóm thực vật C4 được phân bố như thế nào?
A. Phân bố ở vùng hoang mạc, sa mạc. B. Phân bố ở vùng nhiệt đới, sa mạc
C. Phân bố ở vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới. D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
Câu 24: Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí kổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
Câu 25: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò
A. tham gia cấu trúc nên tế bào.
B. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
C. hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất.
D. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
Câu 26: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Zn Cl, B, K, Cu, S. B. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Sn, Cu, Fe.
Câu 27: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua
A. sinh trưởng. B. trưởng thành. C. miền lông hút. D. chóp rễ.
Câu 28: Cây hấp thụ nito ở dạng:
A. N2+ và NH3+ B. N2+ và NO3- C. NO3- và NH4+ D. NO3+ và NH4-
Câu 29: Ở thực vật, nitơ có vai trò
A. tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nulêic, diệp lục, ATP.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 30: Cây hấp thụ nitơ ở dạng
A. NO3+ và NH4-. B. NO3- và NH4+ C. N2+ và NH3+ D. N2+ và NO3-
Câu 31: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
A. C, O, Fe, Na. B. C, O, Mn, Na. C. Zn Cl, B, Na. D. C, H, Ca, Mg.

Câu 33: Cho các loài cây sau: (1) Dứa, (2) Ngô, (3) Mía, (4) Kê, (5) Thuốc bỏng, (6) Xương rồng. Nhóm thực vât C4 có thể là:
A. (2), (3), (4). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (5). D. (1), (5), (6).
Câu 34: Khi nói về cơ chế trao đổi khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây KHÔNG PHẢI là cơ chế hấp thụ khoáng theo kiểu thụ động?
(I) Chất khoáng được hấp thụ vào cây từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ.
(II) Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(III) Các nguyên tố khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(IV) Các chất khoáng được hấp thụ ngược với građien nồng độ nên cần có sự tham gia của ATP và chất mang.
(V) Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 35: Đặc điểm đúng khi nói về phương thức hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động ở rễ cây?
A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 36: Trong các động lực vận chuyển nước trong thân cây lực nào là mạnh nhất:
A. Lực liên kết giữa các phân tử nước B. Lực đẩy của rễ.
C. Lực hút và lực đẩy của rễ. D. Lực hút do hoát hơi nước ở lá.
Câu 37: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây khi nói về vai trò của Nitơ:
Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) ……..trong tế bào chất.
I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II
C. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Câu 38: Cây hấp thụ 500g nước thì có khoảng bao nhiêu gam nước bay hơi, bao nhiêu gam nước được giữ lại? Biết rằng hiệu suất giữ nước của cây là 2%.
A. 10g nước bay hơi, 490g nước giữ lại. B. 490g nước bay hơi, 10g nước giữ lại.
C. 20g nước bay hơi, 480g nước giữ lại. D. 480g nước bay hơi, 20g nước giữ lại
Câu 39: Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH và O2. B. ATP và CO2.
C. NADPH, O2 D. ATP, NADPH.
Câu 40: Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2 (cố định CO2 ở pha tối). B. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).
C. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng). D. Khử APG ở chu trình Canvin.
Câu 41: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ở thực vật?
A. Điều hoà không khí. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ. D. Tích luỹ năng lượng.
Câu 42: Khi nói về việc bón phân hóa học đúng mức cần thiết cho cây, các kết luận nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG:
I. Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.
II. Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường.
III. Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết.
IV. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. (I), (II), (IV). B. (III), (IV). C. (I), (II), (III). D. (I), (II).
Câu 43: Saccharozo được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Từ mạch gỗ sang mạch rây. B. Qua mạch gỗ.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Câu 44: Đặc điểm nào sau đây không phải của thực vật C4?
A. Có 2 dạng lục lạp: lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
B. Bao gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. Hiệu suất quang hợp cao hơn các nhóm thực vật còn lại nhờ có các đặc điểm ưu việt hơn.
D. Thực hiện giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm, còn giai đoạn tái cố định CO2 vào ban ngày.
Câu 45: Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên hoặc trồng xen canh với các cây đang canh tác?
A. Cây họ Xương rồng. B. Cây họ Lúa.
C. Cây Lục bình. D. Cây họ Đậu.
Câu 46: Cho các nhận định sau:
I- Cây trong môi trường khô hạn có lá nhỏ, cutin dày, khí khổng ít và tập trung ở mặt dưới lá tránh ánh nắng trực tiếp.
II- Rụng lá vào mùa khô hoặc thân làm nhiệm vụ quang hợp
III- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm
IV- Các khí khổng của lá ở vùng khô hạn được giấu kín và che phủ bằng lông tơ mịn tạo thành các túi chống lại sự bốc hơi nước tăng nhanh khi không khí chuyển động.
Có bao nhiêu nhận ĐÚNG khi trả lời câu hỏi: Cây xanh đã thích ứng như thế nào giúp giảm bớt sự mất nước do quá trình thoát hơi nước?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 47: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
A. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
B. Lá màu vàng nhạt, lá nhỏ, cành non chết khô, chồi ngắn.
C. Lá có nhiều chấm đỏ, mép lá màu đỏ.
D. Lá nhỏ có màu lục đậm, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 48: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổsng.
B. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 49: Các nguyên tố vi lượng gồm:
A. Mn, Mo, Ni, Cu, Zn, Ca, Fe. B. Mn, Mo, Ni, Cu, Zn, Cl, Fe.
C. Mn, Mo, Ni, Cu, Zn, Cl, Mg, Fe. D. Mn, Mo, Ni, Cu, Zn, Cl, Ca, Fe.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Chào bạn , buổi chiều vui vẻ :>

Câu 22 B , vì pha sáng tạo ra ATP và NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối

(I) Chất khoáng được hấp thụ vào cây từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ. -> Sai , theo cơ chế thụ động thì đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
(II) Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. -> Đúng
(III) Các nguyên tố khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. -> Đúng
(IV) Các chất khoáng được hấp thụ ngược với građien nồng độ nên cần có sự tham gia của ATP và chất mang -> Sai , đây là cơ chế chủ động
(V) Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. -> Đúng
Vậy đáp án A

-----------------------------
Chúc bạn học tốt!
cảm ơn nhiều:))
 
Last edited by a moderator:

hln.05

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
6 Tháng một 2020
989
2,579
341
Nghệ An
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Chào bạn , buổi chiều vui vẻ :>
Câu 22: Pha tối của quang hợp không có quá trình
A.
cố định CO2. B. Tạo ATP, NADPH.
C. khử APG. D. tạo APG
Câu 22 B , vì pha sáng tạo ra ATP và NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối
Câu 34: Khi nói về cơ chế trao đổi khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây KHÔNG PHẢI là cơ chế hấp thụ khoáng theo kiểu thụ động?
(I) Chất khoáng được hấp thụ vào cây từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ.
(II) Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(III) Các nguyên tố khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(IV) Các chất khoáng được hấp thụ ngược với građien nồng độ nên cần có sự tham gia của ATP và chất mang.
(V) Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(I) Chất khoáng được hấp thụ vào cây từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ. -> Sai , theo cơ chế thụ động thì đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
(II) Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. -> Đúng
(III) Các nguyên tố khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. -> Đúng
(IV) Các chất khoáng được hấp thụ ngược với građien nồng độ nên cần có sự tham gia của ATP và chất mang -> Sai , đây là cơ chế chủ động
(V) Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. -> Đúng
Vậy đáp án A

-----------------------------
Chúc bạn học tốt!
 
Top Bottom