Sinh Trắc nghiệm môn Sinh (1)

C

chini106

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết
nhằm mục đích
A. tạo dòng thuần. B. cải tiến giống.
C. tạo ưu thế lai.
D. tạo giống mới.

Câu 2: Sắp xếp đúng thứ tự của các đại địa chất:
A. Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
C. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

Câu 3: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả
A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật.
C. giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
D. mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu 4: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
Câu 5: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
A. ARN.
B. prôtêin.
C. nhiễm sắc thể.
D. ADN.
Câu 6: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu tế bào.
B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Gây đột biến và lai tạo.
Câu 7: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá
học vì
A. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị
các vi khuẩn phân huỷ ngay.
B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại.
C. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
D. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp.
Câu 8: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai
hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác loài.
B. khác thứ.
C. tế bào sinh dưỡng. D. khác dòng.
Câu 9: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmit và nấm men.
B. thực khuẩn thể và plasmit.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
D. plasmit và vi khuẩn.
Câu 10: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1
chiếc được gọi là
A. thể đa bội.
B. thể tam nhiễm.
C. thể đa nhiễm.
D. thể tam bội.
Câu 11: Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm:
A. Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng.
B. Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Trang 1/3 - Mã đề thi 182


Page 2
Câu 12: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
A. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 13: Thể đa bội thường gặp ở
A. động vật bậc cao.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. thực vật và động vật.
Câu 14: Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
B. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 16: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
B. hạt phấn và hạt nảy mầm.
C. hạt khô và bào tử.
D. hạt nẩy mầm và vi sinh vật.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
B. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
Câu 18: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài, khác chi.
C. lai khác giống, lai khác thứ.
D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
Câu 20: Đơn phân của ADN là
A. nuclêôtit.
B. ribônuclêôtit.
C. axit amin.
D. nuclêôxôm.
Câu 21: Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là
A. Moocgan.
B. Đacuyn.
C. Lamac.
D. Menđen.
Câu 22: Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương
đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là:
A. A : a = 0,8:0,2. B. A : a = 0,7:0,3.
C. A : a = 0,6:0,4.
D. A : a = 0,5:0,5.
Câu 23: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai
A. khác dòng.
B. khác loài.
C. khác thứ.
D. cùng dòng.
Câu 24: Đột biến gen là những biến đổi
A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
D. kiểu gen của cơ thể do lai giống.
Câu 25: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
Trang 2/3 - Mã đề thi 182


Page 3
Câu 26: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết
hyđrô so với gen ban đầu?
A. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
Câu 27: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. reparaza.
B. ligaza.
C. restrictaza.
D. pôlymeraza.
Câu 28: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của
môi trường
A. đối với các kiểu gen giống nhau.
B. đối với một kiểu gen.
C. đối với các kiểu gen khác nhau.
D. lên sự hình thành tính trạng.
Câu 29: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là
A. ngày càng đa dạng.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. ngày càng hoàn thiện.
Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào.
B. quần xã.
C. quần thể.
D. cá thể.
Câu 31: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến
A. giao tử.
B. xôma.
C. tiền phôi.
D. gen.
Câu 32: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Thời kỳ phát triển.
D. Thời kỳ sinh trưởng.
Câu 33: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền
không thay đổi là
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 34: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên (X
m
). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ
A. bà nội.
B. bố.
C. mẹ.
D. ông nội.
Câu 35: Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là
A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
B. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
D. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa.
Câu 36: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là
A. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.
B. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát.
C. chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
D. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người.
Câu 37: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo ưu thế lai.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo thể song nhị bội.
Câu 38: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và prôtêin.
B. ADN và ARN.
C. ARN và prôtêin.
D. ADN và prôtêin.
Câu 39: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là:
A. 36.
B. 25.
C. 27.
D. 48.
Câu 40: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy
tổng hợp là
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối.
B. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối.
D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10.
Đề thi của Bộ giáo dục đào tạo
 
V

vanlongthan

chin ơi lần sau post bài đừng làm như thế này nhé

em cứ post xong 1 đề cái đã, mọi người làm xong mới post đề #, mà nên post vào topic # , nhé ;)

lâu lắm ùi không động đến sách vở, thử làm xem coi phong độ thế nào nào ;)
 
V

vanlongthan

đề 1
1 A
2 D --> chả nhớ lắm, ko học kỹ
3 B
4 B
5 C
6 D
7 A
8 C
9 B
10B
11C
12B
13B
14D
15B
16 --> chả nhớ nữa :D
17B
18D
19C
20A

èo èo mỏi mắt we' ùi, khi khác làm tiếp ^^
 
H

huong18vn

Re: Trắc nghiệm môn Sinh

Câu 1: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích
A. tạo dòng thuần
B. cải tiến giống.
C. tạo ưu thế lai.
D. tạo giống mới.
đáp án A

Câu 2: Sắp xếp đúng thứ tự của các đại địa chất:
A. Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
C. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
đáp án D

Câu 3: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả
A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật.
C. giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
D. mất khả năng sinh sản của sinh vật.
đáp án B

Câu 4: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
đáp án B

Câu 5: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
A. ARN.
B. prôtêin.
C. nhiễm sắc thể.
D. ADN.
đáp án C
Câu 6: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu tế bào.
B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Gây đột biến và lai tạo.
đáp án D

Câu 7: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá
học vì
A. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị
các vi khuẩn phân huỷ ngay.
B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại.
C. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
D. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp.
đáp án A

Câu 8: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác loài.
B. khác thứ.
C. tế bào sinh dưỡng.
D. khác dòng.
đáp án C

Câu 9: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmit và nấm men.
B. thực khuẩn thể và plasmit.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
D. plasmit và vi khuẩn.
đáp án B

Câu 10: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1
chiếc được gọi là
A. thể đa bội.
B. thể tam nhiễm.
C. thể đa nhiễm.
D. thể tam bội.
đáp án B

Câu 11: Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm:
A. Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng.
B. Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
đáp án C

Câu 12: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
A. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
đáp án B

Câu 13: Thể đa bội thường gặp ở
A. động vật bậc cao.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. thực vật và động vật.
đáp án B

Câu 14: Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
đáp án B

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
B. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
đáp án B

Câu 16: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
B. hạt phấn và hạt nảy mầm.
C. hạt khô và bào tử.
D. hạt nẩy mầm và vi sinh vật.
đáp án A

Câu 17: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
B. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
đáp án B

Câu 18: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài, khác chi.
C. lai khác giống, lai khác thứ.
D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
đáp án D

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
đáp án C

Câu 20: Đơn phân của ADN là
A. nuclêôtit.
B. ribônuclêôtit.
C. axit amin.
D. nuclêôxôm.
đáp án A

Câu 21: Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là
A. Moocgan.
B. Đacuyn.
C. Lamac.
D. Menđen.
đáp án D

Câu 22: Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương
đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là:
A. A : a = 0,8:0,2.
B. A : a = 0,7:0,3.
C. A : a = 0,6:0,4.
D. A : a = 0,5:0,5.
đáp án C

Câu 23: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai
A. khác dòng.
B. khác loài.
C. khác thứ.
D. cùng dòng.
đáp án A

Câu 24: Đột biến gen là những biến đổi
A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
D. kiểu gen của cơ thể do lai giống.
đáp án C

Câu 25: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
đáp án B


Câu 26: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết
hyđrô so với gen ban đầu?
A. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
đáp án D

Câu 27: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. reparaza.
B. ligaza.
C. restrictaza.
D. pôlymeraza.
đáp án B

Câu 28: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của
môi trường
A. đối với các kiểu gen giống nhau.
B. đối với một kiểu gen.
C. đối với các kiểu gen khác nhau.
D. lên sự hình thành tính trạng.
đáp án A

Câu 29: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là
A. ngày càng đa dạng.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. ngày càng hoàn thiện.
đáp án C

Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào.
B. quần xã.
C. quần thể.
D. cá thể.
đáp án D

Câu 31: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến
A. giao tử.
B. xôma.
C. tiền phôi.
D. gen.
đáp án B

Câu 32: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Thời kỳ phát triển.
D. Thời kỳ sinh trưởng.
đáp án B

Câu 33: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền
không thay đổi là
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn.
đáp án C
Câu 34: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên (X
m
). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ
A. bà nội.
B. bố.
C. mẹ.
D. ông nội.
đáp án C

Câu 35: Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là
A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
B. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
D. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa.
đáp án C

Câu 36: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là
A. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.
B. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát.
C. chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
D. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người.
đáp án D

Câu 37: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo ưu thế lai.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo thể song nhị bội.
đáp án A

Câu 38: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và prôtêin.
B. ADN và ARN.
C. ARN và prôtêin.
D. ADN và prôtêin.
đáp án A

Câu 39: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là:
A. 36.
B. 25.
C. 27.
D. 48.
đáp án A

Câu 40: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy
tổng hợp là
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối.
B. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối.
D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10.
đáp án C
 
Top Bottom