

1) Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ X trong oxi, thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2 O. Biết khối lượng mol của X bằng 60 g/mol. Công thức phân tử của X là
A: C3 H8 O.
B: C2 H6 O.
C: C2 H6 O2 .
D: C2 H4 O2 .
2 ) Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều làm mất màu nước brom ?
A: C2 H2 , C6 H6 .
B: CH4 , C2 H4
C: C2 H2 , CH4
D:C2 H4 , C2 H2 .
4) Cho 18 gam axit axetic tác dụng với 11,5 gam rượu etylic có H2 SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%). Khối lượng este thu được là
A: 22 gam.
B: 23 gam.
C: 24 gam.
D: 25 gam.
5) Khi đốt cháy hoàn toàn etilen trong oxi dư, thì số mol CO2 và H2 O được tạo thành có tỉ lệ tương ứng là
A: 1:1.
B: 2:3.
C: 1:2.
D: 2:1.
5) Cho 0,3 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là
A: 10.
B: 20.
C: 40
D: 30.
6 Hỗn hợp X gồm metan và axetilen có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X bằng oxi dư, thu được a mol CO2 và b mol H2 O. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A: 1 : 1.
B: 2 : 3.
C: 1 : 2.
D: 1 : 3.
2) Đun 26,7 kg chất béo (C17 H35 COO)3 C3 H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A: 2,76 kg.
B: 1,2 kg.
C: 4,8 kg.
D: 3,6 kg.
3) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm: C2 H2 , C2 H4 , và C2 H6 bằng khí oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủGiá trị của m là
A: 10,0.
B: 30,0.
C: 40,0.
D: 20,0.
3) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được CO2 và H2 O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Công thức phân tử của X là
A: C2 H6 .
B: CH4 .
C: C3 H6 .
D: C2 H4 .
4) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A: glixerol và muối của một axit hữu cơ.
B: glixerol và axit béo.
C: rượu etylic và muối của các axit béo.
D: glixerol và muối của các axit béo.
A: C3 H8 O.
B: C2 H6 O.
C: C2 H6 O2 .
D: C2 H4 O2 .
2 ) Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều làm mất màu nước brom ?
A: C2 H2 , C6 H6 .
B: CH4 , C2 H4
C: C2 H2 , CH4
D:C2 H4 , C2 H2 .
4) Cho 18 gam axit axetic tác dụng với 11,5 gam rượu etylic có H2 SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%). Khối lượng este thu được là
A: 22 gam.
B: 23 gam.
C: 24 gam.
D: 25 gam.
5) Khi đốt cháy hoàn toàn etilen trong oxi dư, thì số mol CO2 và H2 O được tạo thành có tỉ lệ tương ứng là
A: 1:1.
B: 2:3.
C: 1:2.
D: 2:1.
5) Cho 0,3 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là
A: 10.
B: 20.
C: 40
D: 30.
6 Hỗn hợp X gồm metan và axetilen có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X bằng oxi dư, thu được a mol CO2 và b mol H2 O. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A: 1 : 1.
B: 2 : 3.
C: 1 : 2.
D: 1 : 3.
2) Đun 26,7 kg chất béo (C17 H35 COO)3 C3 H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A: 2,76 kg.
B: 1,2 kg.
C: 4,8 kg.
D: 3,6 kg.
3) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm: C2 H2 , C2 H4 , và C2 H6 bằng khí oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủGiá trị của m là
A: 10,0.
B: 30,0.
C: 40,0.
D: 20,0.
3) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được CO2 và H2 O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Công thức phân tử của X là
A: C2 H6 .
B: CH4 .
C: C3 H6 .
D: C2 H4 .
4) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A: glixerol và muối của một axit hữu cơ.
B: glixerol và axit béo.
C: rượu etylic và muối của các axit béo.
D: glixerol và muối của các axit béo.