- 27 Tháng hai 2017
- 2,098
- 5,061
- 804
- Ninh Bình
Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23 : ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. Động lượng.
1. Xung lượng của lực.
- Khi một lực [tex]\overrightarrow{F}[/tex] không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian [tex]\Delta t[/tex] thì tích [tex]\overrightarrow{F}.\Delta t[/tex] được định nghĩa là xung lượng của lực [tex]\overrightarrow{F}[/tex] trong khoảng thời gian [tex]\Delta t[/tex] ấy.
- Đơn vị xung lượng của lực là N.s
2. Động lượng.
a) Tác dụng của xung lượng của lực.
Theo định luật II Newton ta có :
[tex]m\overrightarrow{a}=\overrightarrow{F}[/tex] hay [tex]m.\frac{\overrightarrow{v_2}-\overrightarrow{v_1}}{\Delta t}=\overrightarrow{F}[/tex]
[tex]\Rightarrow m.\overrightarrow{v_2}-m.\overrightarrow{v_1}=\overrightarrow{F}.\Delta t[/tex]
b) Động lượng.
Động lượng [tex]\overrightarrow{p}[/tex] của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức:[tex]\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}[/tex] [tex]\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}[/tex]
Đơn vị động lượng là kgm/s = N.s
c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực.
[tex]\Rightarrow .\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}=\overrightarrow{F}.\Delta t[/tex]
hay [tex]\overrightarrow{\Delta p}=\overrightarrow{F}.\Delta t[/tex]
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian [tex]\Delta t[/tex] bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng của vật biến thiên.
II. Định luật bảo toàn động lượng.
1. Hệ cô lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
- Trong hệ cô lập chỉ có nội lực tương tác giữa các vật trong hệ trực đối nhau từng đôi một.
2. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập.
- Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
[tex]\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}+...+\overrightarrow{p_n}=[/tex] không đổi
- Biểu thức của định luật ứng với hệ cô lập gồm hai vật [tex]m_1;m_2[/tex]
[tex]m_1.v_1+m_2.v_2=m_1.v'_1+m_2.v'_2[/tex]
Trong đó:
[tex]m_1.v_1;m_2.v_2[/tex] là động lượng của vật 1 và vật 2 trước tương tác.
[tex]m_1.v'_1;m_2.v'_2[/tex] là động lượng của vật 1 và vật 2 sau tương tác.
3. Va chạm mềm.
Xét một vật khối lượng [tex]m_1[/tex], chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vận tốc [tex]v_1[/tex] đến va chạm vào một vật có khối lượng [tex]m_2[/tex] đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc v.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :
[tex]m_1.\overrightarrow{v_1}=(m_1+m_2).\overrightarrow{v}[/tex]
[tex]\Rightarrow \overrightarrow{v}=\frac{m_1.\overrightarrow{v_1}}{m_1+m_2}[/tex]
3. Chuyển động bằng phản lực.
Trong một hệ kín đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng, thì phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên được gọi là chuyển động bằng phản lực.
Ví dụ: Sự giật lùi của súng khi bắn, chuyển động của máy bay phản lực, tên lửa…