[Tổng ôn] Bài tập sinh học trọng tâm 2012

T

thuyan9i

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Còn vài ngày nữa là bắt đầu thi rồi mình mong các bạn cùng giúp nhau bổ sung thêm những thiếu xót và cùng nhau làm những bài tập tiềm năng để có thể tự tin bước vào kì thi đại học sắp tới :)

Tài liệu này mình lấy của thầy Đoành Đình Doanh
Các bạn vào cũng thảo luận và làm bài nhé
Đây đều là những bài hay và khó thầy sưu tầm :)



Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
A. 272. B. 384. C. 368. D. 336.

Câu 2
: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường. Tế bào trên có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.
C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b.
Câu 3: Gen B có chiều dài 4080 A0 và có tích loại nu Timin với Xytôzin bằng 5,25%. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B biến đổi thành b và số liên kết hiđrô của gen đột biến (b) = 2761. Nếu cặp gen Bb đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. A=T= 5047; G=X= 11753. B. A=T= 11760 ; G=X= 5047.
C. A=T= 11753; G=X= 5047. D. A=T= 5047 ; G=X= 11670.
Câu 4: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:
(1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.
Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.
Trình tự xuất hiện các nòi là
A. 1→2→4→3 B. 3→1→2→4 C. 2→4→3→1 D. 2→1→3→4
Câu 5: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.
Số phân tử ADN còn chứa N15 là:
A. 5. B. 32. C. 16. D. 10.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, về mặt lý thuyết thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình quả màu đỏ là thấp nhất ?
A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x AAAa.
Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:
A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%.
Câu 8: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:
A. 26 B. 32 C. 18 D. 24
Câu 9: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là
A. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối. B. 57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối.
C. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối. D. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối.
Câu 10: Ở một loài thực vật, A qui định quả tròn, a qui định quả dài; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua; D qui định quả màu đỏ, d qui định quả màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa x Aa .
Cho biết hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên và tỉ lệ quả dài, ngọt, đỏ ở đời con chiếm 16,875% thì tần số hoán vị giữa 2 gen là:
A. 30% B. 15% C. 40% D. 20%
Câu 11: Các gen liên kết không hoàn toàn. Phép lai cho đời con có số kiểu gen ít nhất trong số các phép lai sau là:
A. AaBb x AaBb B. Aa XEXe x aa XeY.
C. Aa x AA D. Aa x Aa
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm ; 259 cây quả tròn, chua, chín muộn; 258 cây quả dài, ngọt, chin sớm; 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Bb . B. Aa . C. Aa . D. Bb .
Câu 13: Hai cặp gen không alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng qui định tính trạng hình dạng quả. Trong kiểu gen có mặt đồng thời A và B cho quả dẹt, chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho quả tròn, không có alen trội cho kiểu hình quả dài. Gen D qui định thân cao, alen d qui định thân thấp.
Thế hệ xuất phát cho cây quả dẹt, thân cao tự thụ thu được F1 các kiểu hình với tỉ lệ gồm 3 cây thấp, dẹt: 5 cao, tròn: 6 cao dẹt: 1 thấp tròn: 1 cao, dài.
Kiểu gen nào sau đây là phù hợp với kiểu gen của P?
A. Aa . B. Aa . C. Bb . D. Bb hoặc Aa .
Câu 14: Một gen gồm 2 alen A và a trên NST thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình lặn của QT = 52,5%. QT nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P ?
A. 96AA: 240Aa:144aa. B. 155AA: 279Aa:186aa.
C. 255AA: 340Aa:255aa. D. 66AA: 396Aa:198aa.
Câu 15: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB: 0,32Bb: 0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :
A. B = 0,47 ; b = 0,53A. B = 0,44 ; b = 0,56 C. B = 0,63 ; b = 0,37. D. B = 0,51 ; b = 0,49.
 
Top Bottom