Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 7

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

>>>Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 7<<<
I. Từ chỉ số lượng:
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
5. A lot of/ lots of
“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu


Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
I. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:

- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
mot-so-tinh-tu-so-sanh-dac-biet.jpg

III. Từ nghi vấn ( từ để hỏi):
- what cái gì
- where ở đâu
- who ai
- why tại sao
- when khi nào
- how như thế nào
- how much giá bao nhiêu
- how often hỏi tần suất
- how long bao lâu
- how far bao xa
- what time mấy giờ
- how much + N không đếm được có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều có bao nhiêu
 

Attachments

  • upload_2018-4-17_19-49-47.png
    upload_2018-4-17_19-49-47.png
    3.2 KB · Đọc: 178
Last edited by a moderator:

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
IV. Thì (Tense)
1. Thì HTĐ
Present Simple (Thì Hiện Tại Đơn)

1. Cấu trúc
a, Động từ tobe
(+)S+ AM/IS/ARE + OShe is a beautiful girl
(-)S + AM/IS/ARE + NOT + OShe isn’t a beautiful girl
(?)AM/IS/ARE + S + O ?Is she a beautiful girl?
[TBODY] [/TBODY]
Cách chia động từ tobe với am/ is/ are
SBe
IAm
He, She, It
Danh từ số ít
Is
We, You, They
Danh từ số nhiều
Are
[TBODY] [/TBODY]
a, Động từ thường
(+)S + V(s/es)He plays football.
(-)S + do/does + not + VHe doesn’t play football.
(?)Do/ Does + S + V?Does he play football?
[TBODY] [/TBODY]
Cách chia động từ thường
clip_image001.gif
Đối với các chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít thì thêm “s/es” sau động từ thường nếu dùng trong câu khẳng định, thêm doesn’t nếu trong câu phủ định
clip_image001.gif
Giữ nguyên động từ trong câu khẳng định với các chủ ngữ I, we, you, they, danh từ số nhiều, thêm don’t nếu dùng trong câu phủ định

2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
Example:
· He smokes two packets of cigarettes a day.
· We go to school every morning except Sunday.
- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Example:
· He works for an advertising company.
· They live in New York.
- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.
Example:
· The Earth goes around the Sun.
· The sun rises in the east.
- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Example:
· The next term starts on 5th May.
· The last train leaves at 4:45
- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When.
Example:
· If I come here tomorrow, I’ll phone you.
· When it is ready, I’ll give it to you.
- Đưa ra lời hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ đường.
Example:
· You go down to the traffic lights, then you turn left.
· To start the programme, first you click on the icon on the desktop.
- Khi kể chuyện và nói về phim, sách, vở kịch.
Example:
· In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.
- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.
Example:
· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.
· You can say what you like. I am used to being criticized.
3. Dấu hiệu nhận biết
· Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
· Trạng từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm)…
· Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm)
· Chỉ 1 sự thật hiển nhiên
4. Cách chia động từ
1. Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “-s” vào sau động từ nguyên thể
2. Thêm “-es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ví dụ:
watch – watches
miss – misses
wash – washes
3. Động từ kết thúc bằng “-y” thì có 2 cách chia
Trước “-y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “-s”
Ví dụ: play -> plays
Trước “-y” là môt phụ âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ “-es”
Ví dụ: try -> tries
5. Cách đọc đuôi “s/es”
- Đọc là /S/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /k/, /p/, /f/ (-gh, -ph), /θ/ (-th), /t/
- Đọc là /IZ/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ks/ (-x), /ʃ/ (-sh), /tʃ/ (-ch), /s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (-ge), /z/ (-se, -z)
- Đọc là /Z/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Thời phong kiến fương Tây
Sông xưa chẳng shóng

Present Continuous (Thì Hiện Tại Tiếp Diễn)

1. Cấu trúc
(+)S + am/is/are + V-ingHe is playing football.
(-)S + am/is/are + not + V-ingHe isn’t playing football.
(?)Am/Is/Are + S + V-ing?Is he playing football?
[TBODY] [/TBODY]
2. Usage:
- Diễn tả một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói.
Example:
· I can’t answer the phone. I am having a bath.
· Please don’t make so much noise. We are discussing an important matter.
- Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất thiết vào lúc nói.
Example:
· He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.
· Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday.
- Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
Example:
· What are you doing tonight?
· I am going to the cinema with my brother tonight.
- Dùng với ý chung để nói về một điều có thể đang xảy ra ở một thời điểm nào đó.
Example:
· I don’t like to be disturbed if I am working.
· She looks very lovely when she is smiling.
- Nói về xu hướng hoặc các tình huống hay thay đổi
Example:
· The price of petrol is rising dramatically.
· The Internet is making it easier for people to stay in touch with each other.
- Để nói đến những hành động xảy ra không mong đợi, hoặc bực mình, được dùng với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
Example:
· You are constantly talking in class, Tom.
· My father is forever losing his key.
· She is always borrowing money and forgetting to pay me back.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:
At present, at the moment, now, right now,.
Look!, Listen! ...
Where is/are +S? ...
4. Chú ý
a) Những động từ: like, hate, dislike, love, prefer, want, wish, astonish, impress, please, satisfy, surprise, doubt, guess, imagine, know, mean, realize, suppose, understand, sound, believe, remember, belong, concern, consist, contain, depend, deserve, fit, include, involve, lack, matter, need, owe, possess, appear, resemble, seem không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Example:
· I like this wine [ Không dùng I am liking ]
· I need a good dictionary. [Không dùng I am needing ]
· She doesn’t believe in what he says. [Không dùng She isn’t believing ]
· They don’t seem to understand the question. [Không dùng They aren’t seeming ]
b) Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau.
+) think:
· I think you’re right. (Tôi cho rằng bạn nói đúng)
· What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
+) feel:
· I feel we shouldn’t do it. (Tôi cho rằng chúng ta không nên làm điều này)
· I am feeling fine today. (Hôm nay tôi thấy khỏe)
+) smell:
· The meat smells bad. (Thịt này có mùi thiu rồi)
· Why are you smelling that milk? Has it gone off? (Sao bạn lại ngửi li sữa vậy? Nó bị chua rồi à?)
+) taste:
· The whisky tastes wonderful. (Rượu whisky này có vị thơm thật)
· I’m just tasting it. (Tôi đang nếm thử đây)
+) weigh:
· I weighed 45 kilos two months ago. (Tôi nặng 45 cân cách đây 2 tháng.)
· The scales broke when he was weighing himself this morning. (Cái cân bị hỏng khi anh ấy tự cân mình sáng nay)
+) measure:
· I measure 80 centimetres around the waist. (Vòng eo tôi đo được 80cm.)
· Why is that man measuring the road? (Vì sao ông ấy lại đo con đường vậy?)
+) see:
· I see what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì)
· I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai)
5. Nguyên tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ
Thêm đuôi ingVí dụ
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ingHave – Having Make – Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ eSee – Seeing Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ingLie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ingRun – Running, Permit – Permitting
[TBODY] [/TBODY]
Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn)

1. Cấu trúc
a, Động từ tobe
upload_2018-4-17_19-59-23.png
Cách chia động từ tobe với am/ is/ are
[TBODY] [/TBODY]
upload_2018-4-17_19-59-48.png
b, Động từ thường
upload_2018-4-17_20-0-48.png

2. Cách dùng
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example:
· I went to London last year.
· She lived in Rome when she was a little girl.
- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Example:
· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.
· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.
- Nói về những hành động ở quá khứ được lặp lại.
Example:
· When her son got older, he often went out to visit his friends after school.
- Nói về những sự việc xảy ra trong thời gian dài trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt, không còn nữa.
Example:
· Bill Murphy worked for the police force for over 17 years.
· Explorers at that time believed that the world was flat.
- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.
Example:
· Ten o’clock – it’s time we came home.
· I wish I had a better memory.
· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.
- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.
Example:
· Could you help me for a moment?
· I think it might rain soon.
· Daisy should be here soon.
- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.
Example:
· When I was young, I used to go swimming in this river.
· My sister used to be afraid of dogs.
3, Dấu hiệu nhận biết
- yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago
- In/on/at+ thời gian trong quá khứ
4. Cách thêm “ed” vào sau động từ
- Thêm –d vào sau các động từ tận cùng bằng –ee hoặc –e
Ex: live --> lived, love --> loved, agree --> agreed, etc.
- Thêm –ed vào các động từ còn lại:
Work --> worked, learn --> learned
- Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau:
a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit --> fitted, stop --> stopped, etc.
Nhưng: stay --> stayed (vì tận cùng là phụ âm y), work --> worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat --> heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm ea)
b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: pre’fer --> preferred, per’mit --> permitted, etc.
c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp:
- trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study --> studied (phát âm –ied là /id/)
- trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play --> played.
5. Cách phát âm đuôi ‘ed’
- Đọc là /id/ nếu các từ có tận cùng là các âm /t/, /d/
- Đọc là /t/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Ch
ính phủ fát sách không thèm share
- Đọc là /d/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
*NOTE: Phát âm ED đặc biệt
- Trường hợp đặc biệt đó là 1 số tính từ tận cùng bằng đuôi ED luôn luôn đọc là /id/ bất kể ED theo sau âm gì.
· beloved
· blessed
· crooked
· crabbed
· cursed
· dogged
· earned
· one/ two/ three - legged
· naked
· ragged
· rugged
· sacred
· wicked
· wretched
· unmatched (riêng từ này ED đọc là /d/
[TBODY] [/TBODY]
- Có từ có 2 cách đọc thì trong đó có 1 cách đuôi ED phát âm là /id/
+) Từ aged thì đuôi ED có 2 cách phát âm tùy theo vị trí của nó trong câu.
· Nếu aged đứng trước danh từ hoặc trong The aged thì phát âm là /id/.
Example: His father is an aged man.
· Nhưng ED trong aged sẽ được phát âm là /d/ khi nó là động từ, đi sau động từ tobe.
Example: - He has a daughter aged 8.
- He was aged 2 when his father died.
+) Đuôi ED phát âm là /d/ trong used – dạng quá khứ của từ use.
+) Đuôi ED phát âm là /t/ trong to be used to – quen với và used to – đã từng
Future Simple (Thì Tương Lai Đơn)

1. Cấu trúc
upload_2018-4-17_19-58-7.png

2. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định đưa ra vào lúc nói.
Example:
· It’s cold. I’ll shut the window.
· The phone is ringing. I’ll answer it.
- Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa.
Example:
· I will tell him about that. Don’t worry.
· I promise I won’t get drunk again.
- Diễn tả 1 ước đoán trong tương lai.
Example:
· Do you think the car will start ?
· One day people will travel to Mars.
- Diễn tả 1 sự đe dọa.
Example: If you do that again, I will beat you.
- Diễn tả 1 quyết tâm.
Example:
· I will go with you whether it rains or not.
· He will take that job even though his father doesn’t want him to.
- Diễn tả 1 đề nghị muốn giúp đỡ hoặc cần được giúp đỡ.
Example:
· Shall I carry this bag for you?
· Will you post these letters for me?
3. Dấu hiệu nhận biết
today, tonight, tomorrow,
next week/ month/ year/ summer
in/ on/ at + thời gian trong tương lai
 
Last edited by a moderator:

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
I. Tính từ ghép
Tính từ ghép có thể đc thành lập bằng cách kết hợp 1 con số và 1 danh từ đếm đc. Danh từ LUÔN LUÔN ở dạng số ít và liên kết với số qua 1 gạch ngang (-)
VD: Ten- minute walk
II. Tính từ và trạng từ
Vị trí:
upload_2018-4-18_19-9-51.png
Cách thêm đuôi "ly"
Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:
ADJ + LY -> ADV
Chú ý khi thêm đuôi “ly”:

- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
Hard -> hard
Fast -> fast
Late -> late
Early -> early
Monthly -> monthly
Daily -> daily
Near -> near
Far -> far
Right -> right
Wrong -> wrong
Straight -> straight
Low -> low
High -> high
* Chú ý:
- Ta có trạng từ “hardly”: có nghĩa là: hầu như không
- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần đây.
Đối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc: in a/an + adj-ly + way
III. Câu đề nghị
upload_2018-4-18_19-18-2.png
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
I. Câu cảm thán:
upload_2018-4-18_19-22-51.png
Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion).
Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH
II. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).
Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.
Dựa vào bảng sau để nhớ nhé :)
1.png

I. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
undefined
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
ko có bài tập hả ,mong ra bài tập làm
Bạn làm bài tập sau nhé :)
E1. Điền “some, any, a hay an” thích hợp vào chỗ trống.
1. She wants to buy ……………….. oranges for her mother.
2. Would you like ………………... egg for breakfast?
3. Can you bring me ………………... water, please?
4. I don’t want ………………... sugar in the tea.
5. She has ............................... sandwich for breakfast.
6. There is ………………..... meat and ... …………..rice for lunch.
7. Are there …………….. vegetables?
8. I have ………………. fruit for you.
9. He eats …………………... apple after his dinner.
10. Would you like ……………..... water, please?
11. Will you have………………..tea?
12. You’re expecting…………………..one to call, aren’t you?
13. Haven’t I given you……………………money this week? I must have forgotten you.
14. If you haven’t…………..money, you can get……………….from the bank.
15. Please buy…………………….butter for mother.
16. I have……………………………..new dresses.
17. She doesn’t want…………………………ice-cream.
18. I have bought ……………………………furniture.
19. Why don’t you ask the bank for…………………..money?
E2. Complete the sentences with MUCH, MANY OR A LOT OF.
Sometimes there are two possibilities:

1. We’ll have to hurry.We haven’t got ...................time.
2. Tom drinks ................milk.- one litre a day.
3. She is a very quiet person,but she has got ...................friends.
4. I put ...............salt in the soup.Perhaps too.................
5. .......................people do not like flying.
6. This car is expensive to run .It uses.......................petrol.
7. He’s got so...................money,he doesn’t know what to do with it.
8. We didn’t take...............photographs when we were on holiday.
 
Top Bottom