IV. Thì (Tense)
1. Thì HTĐ
Present Simple (Thì Hiện Tại Đơn)
1. Cấu trúc
a, Động từ tobe
(+) | S+ AM/IS/ARE + O | She is a beautiful girl |
(-) | S + AM/IS/ARE + NOT + O | She isn’t a beautiful girl |
(?) | AM/IS/ARE + S + O ? | Is she a beautiful girl? |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách chia động từ tobe với am/ is/ are
S | Be |
I | Am |
He, She, It
Danh từ số ít | Is |
We, You, They
Danh từ số nhiều | Are |
[TBODY]
[/TBODY]
a, Động từ thường
(+) | S + V(s/es) | He plays football. |
(-) | S + do/does + not + V | He doesn’t play football. |
(?) | Do/ Does + S + V? | Does he play football? |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách chia động từ thường
Đối với các chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít thì thêm “s/es” sau động từ thường nếu dùng trong câu khẳng định, thêm doesn’t nếu trong câu phủ định
Giữ nguyên động từ trong câu khẳng định với các chủ ngữ I, we, you, they, danh từ số nhiều, thêm don’t nếu dùng trong câu phủ định
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
Example:
· He
smokes two packets of cigarettes a day.
· We
go to school every morning except Sunday.
- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Example:
· He
works for an advertising company.
· They
live in New York.
- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.
Example:
· The Earth
goes around the Sun.
· The sun
rises in the east.
- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Example:
· The next term
starts on 5th May.
· The last train
leaves at 4:45
- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When.
Example:
· If I
come here tomorrow, I’ll phone you.
· When it
is ready, I’ll give it to you.
- Đưa ra lời hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ đường.
Example:
· You
go down to the traffic lights, then you
turn left.
· To start the programme, first you
click on the icon on the desktop.
- Khi kể chuyện và nói về phim, sách, vở kịch.
Example:
· In the film, the tea lady
falls in love with the Prime Minister.
-
Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.
Example:
· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he
is quite used
to the traffic.
· You can say what you like. I
am used to being criticized.
3. Dấu hiệu nhận biết
·
Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
·
Trạng từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm)…
·
Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm)
·
Chỉ 1 sự thật hiển nhiên
4. Cách chia động từ
1. Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “-s” vào sau động từ nguyên thể
2. Thêm “-es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ví dụ:
watch – watches
miss – misses
wash – washes
3. Động từ kết thúc bằng “-y” thì có 2 cách chia
Trước “-y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “-s”
Ví dụ: play -> plays
Trước “-y” là môt phụ âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ “-es”
Ví dụ: try -> tries
5. Cách đọc đuôi “s/es”
- Đọc là /S/ nếu các từ có tận cùng là các âm như
/k/, /p/, /f/ (-gh, -ph), /θ/ (-th), /t/
- Đọc là /IZ/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ks/
(-x), /ʃ/ (-sh), /tʃ/ (-ch), /s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (-ge), /z/ (-se, -z)
- Đọc là /Z/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Thời
phong
kiến
fương
Tây
Sông
xưa
dʒờ
chẳng
shóng
Present Continuous (Thì Hiện Tại Tiếp Diễn)
1. Cấu trúc
(+) | S + am/is/are + V-ing | He is playing football. |
(-) | S + am/is/are + not + V-ing | He isn’t playing football. |
(?) | Am/Is/Are + S + V-ing? | Is he playing football? |
[TBODY]
[/TBODY]
2. Usage:
- Diễn tả một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói.
Example:
· I can’t answer the phone. I
am having a bath.
· Please don’t make so much noise. We
are discussing an important matter.
- Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất thiết vào lúc nói.
Example:
· He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he
is coming to work by train this week.
· Peter is a student, but he
is working as a waiter during the holiday.
- Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
Example:
· What
are you
doing tonight?
· I
am going to the cinema with my brother tonight.
- Dùng với ý chung để nói về một điều có thể đang xảy ra ở một thời điểm nào đó.
Example:
· I don’t like to be disturbed if I
am working.
· She looks very lovely when she
is smiling.
- Nói về xu hướng hoặc các tình huống hay thay đổi
Example:
· The price of petrol
is rising dramatically.
· The Internet
is making it easier for people to stay in touch with each other.
- Để nói đến những hành động xảy ra không mong đợi, hoặc bực mình, được dùng với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
Example:
· You
are constantly talking in class, Tom.
· My father
is forever losing his key.
· She
is always borrowing money and
forgetting to pay me back.
-
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He
is always coming late. (
Anh ta toàn đến muộn.)
Why
are you always putting your dirty clothes on your bed? (
Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:
At present, at the moment, now, right now,.…
Look!, Listen! ...
Where is/are +S? ...
4. Chú ý
a) Những động từ:
like, hate, dislike, love, prefer, want, wish, astonish, impress, please, satisfy, surprise, doubt, guess, imagine, know, mean, realize, suppose, understand, sound, believe, remember, belong, concern, consist, contain, depend, deserve, fit, include, involve, lack, matter, need, owe, possess, appear, resemble, seem không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Example:
· I
like this wine [ Không dùng I am liking ]
· I
need a good dictionary. [Không dùng I am needing ]
· She
doesn’t believe in what he says. [Không dùng She isn’t believing ]
· They
don’t seem to understand the question. [Không dùng They aren’t seeming ]
b) Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau.
+) think:
· I
think you’re right. (Tôi cho rằng bạn nói đúng)
· What
are you
thinking about? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
+) feel:
· I
feel we shouldn’t do it. (Tôi cho rằng chúng ta không nên làm điều này)
· I
am feeling fine today. (Hôm nay tôi thấy khỏe)
+) smell:
· The meat
smells bad. (Thịt này có mùi thiu rồi)
· Why
are you
smelling that milk? Has it gone off? (Sao bạn lại ngửi li sữa vậy? Nó bị chua rồi à?)
+) taste:
· The whisky
tastes wonderful. (Rượu whisky này có vị thơm thật)
· I’
m just tasting it. (Tôi đang nếm thử đây)
+) weigh:
· I
weighed 45 kilos two months ago. (Tôi nặng 45 cân cách đây 2 tháng.)
· The scales broke when he
was weighing himself this morning. (Cái cân bị hỏng khi anh ấy tự cân mình sáng nay)
+) measure:
· I
measure 80 centimetres around the waist. (Vòng eo tôi đo được 80cm.)
· Why
is that man
measuring the road? (Vì sao ông ấy lại đo con đường vậy?)
+) see:
· I
see what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì)
· I
am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai)
5. Nguyên tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ
Thêm đuôi ing | Ví dụ |
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ing | Have – Having Make – Making |
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ e | See – Seeing Agree – Agreeing |
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ing | Lie – Lying Die – Dying |
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing | Run – Running, Permit – Permitting |
[TBODY]
[/TBODY]
Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn)
1. Cấu trúc
a, Động từ tobe
Cách chia động từ tobe với am/ is/ are
b, Động từ thường
2. Cách dùng
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example:
· I
went to London last year.
· She
lived in Rome when she was a little girl.
- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Example:
· The man
came to the door,
unlocked it,
entered the room,
went to the bed and
lay down on it.
· There
was once a man who
lived in a small house in the country. One day he
left his house and
went to the town. From then on, he never
came back to his house.
- Nói về những hành động ở quá khứ được lặp lại.
Example:
· When her son got older, he often
went out to visit his friends after school.
- Nói về những sự việc xảy ra trong thời gian dài trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt, không còn nữa.
Example:
· Bill Murphy
worked for the police force for over 17 years.
· Explorers at that time
believed that the world was flat.
- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.
Example:
· Ten o’clock –
it’s time we
came home.
· I
wish I
had a better memory.
· Don’t come and see me today. I’
d rather you
came tomorrow.
-
Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.
Example:
·
Could you help me for a moment?
· I think it
might rain soon.
· Daisy
should be here soon.
-
Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.
Example:
· When I was young, I
used to go swimming in this river.
· My sister
used to be afraid of dogs.
3, Dấu hiệu nhận biết
- yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago
- In/on/at+ thời gian trong quá khứ
4. Cách thêm “ed” vào sau động từ
- Thêm
–d vào sau các động từ tận cùng bằng
–ee hoặc
–e
Ex:
live --> lived, love --> loved, agree --> agreed, etc.
- Thêm
–ed vào các động từ còn lại:
Work --> worked, learn --> learned
- Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau:
a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng
một nguyên âm + một phụ âm (trừ
h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm
–ed:
Ex:
fit --> fitted, stop --> stopped, etc.
Nhưng:
stay --> stayed (vì tận cùng là phụ âm
y),
work --> worked (vì tận cùng là 2 phụ âm
rk),
heat --> heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm
ea)
b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm
–ed:
Ex:
pre’fer --> preferred, per’mit --> permitted, etc.
c. Động từ tận cùng bằng phụ âm
–y, ta chia ra làm 2 trường hợp:
- trước
y là một phụ âm, ta biến
y thành
i trước khi thêm
–ed:
study --> studied (phát âm –
ied là /
id/)
- trước
y là một nguyên âm, ta thêm
–ed bình thường:
play --> played.
5. Cách phát âm đuôi ‘ed’
- Đọc là
/id/ nếu các từ có tận cùng là các âm
/t/, /d/
- Đọc là
/t/ nếu các từ có tận cùng là các âm như
/ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Chính
phủ
fát
sách
không
thèm
share
- Đọc là
/d/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
*NOTE: Phát âm ED đặc biệt
- Trường hợp đặc biệt đó là 1 số tính từ tận cùng bằng đuôi ED luôn luôn đọc là /id/ bất kể ED theo sau âm gì.
· beloved
· blessed
· crooked
· crabbed
· cursed
· dogged
· earned
· one/ two/ three - legged | · naked
· ragged
· rugged
· sacred
· wicked
· wretched
· unmatched (riêng từ này ED đọc là /d/ |
[TBODY]
[/TBODY]
- Có từ có 2 cách đọc thì trong đó có 1 cách đuôi ED phát âm là /id/
+) Từ
aged thì đuôi
ED có 2 cách phát âm tùy theo vị trí của nó trong câu.
· Nếu
aged đứng trước danh từ hoặc trong
The aged thì phát âm là
/id/.
Example: His father is an aged man.
· Nhưng
ED trong
aged sẽ được phát âm là
/d/ khi nó
là động từ, đi
sau động từ tobe.
Example: - He has a daughter aged 8.
- He was aged 2 when his father died.
+) Đuôi
ED phát âm là
/d/ trong
used – dạng quá khứ của từ use.
+) Đuôi
ED phát âm là
/t/ trong
to be used to – quen với và used to – đã từng
Future Simple (Thì Tương Lai Đơn)
1. Cấu trúc
2. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định đưa ra vào lúc nói.
Example:
· It’s cold. I’
ll shut the window.
· The phone is ringing. I’
ll answer it.
- Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa.
Example:
·
I will tell him about that. Don’t worry.
· I promise I
won’t get drunk again.
- Diễn tả 1 ước đoán trong tương lai.
Example:
· Do you think the car
will start ?
· One day people
will travel to Mars.
- Diễn tả 1 sự đe dọa.
Example: If you do that again, I
will beat you.
- Diễn tả 1 quyết tâm.
Example:
· I
will go with you whether it rains or not.
· He
will take that job even though his father doesn’t want him to.
- Diễn tả 1 đề nghị muốn giúp đỡ hoặc cần được giúp đỡ.
Example:
·
Shall I
carry this bag for you?
·
Will you
post these letters for me?
3. Dấu hiệu nhận biết
today, tonight, tomorrow,
next week/ month/ year/ summer
in/ on/ at + thời gian trong tương lai