Hóa 12 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,681
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn, kì thi trung học phổ thông quốc gia đang tới gần, giai đoạn này các bạn cần củng cố lại kiến thức thật vững chắc để luyện đề và nâng cao kỹ năng làm bài. Do đó, mình xin chia sẻ với các bạn phần lý thuyết tổng hợp về chương sự điện li. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn.

SỰ ĐIỆN LI
1. SỰ ĐIỆN LI
- Sự điện li:
là quá trình phân li các chất ra ion dưới tác dụng của nước hoặc khi nóng chảy.
- Chất điện li: là chất khi tan trong nước hoặc nóng chảy phân li ra ion. Gồm: axít, bazơ, muối.
- Dung dịch chất điện li dẫn điện tốt vì trong dung dịch tồn tại các phần tử mang điện (ion). Dung dịch càng nhiều ion, khả năng dẫn điện càng tốt.
VD: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: H2SO4, HCl, KCl, CH3COOH. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất.
2. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI


CHẤT ĐIỆN LI MẠNH

CHẤT ĐIỆN LI YẾU

Định nghĩa

Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li ra hoàn toàn thành ion.

Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li một phần thành ion.

Gồm

- axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4...
- bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2,...
- hầu hết các muối: NaCl, Cu(NO3)2, AgCl...

- axit yếu: HF, H2S, HClO, H2SO3...
- bazo yếu: NH3, Mg(OH)2,....
- một số muối: HgCl2, Hg(CN)2...

Chú ý

Quá trình điện li 1 chiều

- Cân bằng điện li là cân bằng động, tuân theo nguyên li Lechatelier.
- Nước là chất điện li rất yếu
[TBODY] [/TBODY]
- Đối với chất điện li yếu: nồng độ dd càng nhỏ, điện li càng mạnh
3. ĐỘ ĐIỆN LI α
a. Độ điện li α: α= n/no = C/Co

Trong đó: n: số phân tử phân li thành ion.
no: số phân tử hòa tan.
- chất không điện li: α= 0
- chất điện li mạnh: α= 1
- chất điện li yếu: 0 < α < 1
α phụ thuộc vào bản chất chất tan, nhiệt độ và nông độ của dd ( C càng nhỏ, α càng lớn => Khi pha loãng dung dịch thì độ điên ly tăng)
4. AXIT – BAZƠ
- Theo thuyết A-re-ni-us:
AXIT
: Là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HF [tex]\leftrightharpoons[/tex] H+ + F-
Axit nhiều nấc:
H3PO4 [tex]\leftrightharpoons[/tex] H+ + H2PO4-
H2PO4- [tex]\leftrightharpoons[/tex] H+ + HPO42-
HPO42- [tex]\leftrightharpoons[/tex] H+ + PO43-
BAZƠ: Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-
VD: NaOH → Na+ + OH-
Bazơ nhiều nấc:
Mg(OH)2 [tex]\leftrightharpoons[/tex] MgOH+ + OH-
MgOH+ [tex]\leftrightharpoons[/tex] Mg2+ + OH-
HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH: Là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Al(OH)3; Zn(OH)2
* Zn(OH)2: Phân li kiểu bazơ Zn(OH)2 [tex]\leftrightharpoons[/tex] Zn2+ + 2OH-
Phân li kiểu bazơ Zn(OH)2 [tex]\leftrightharpoons[/tex] ZnO22- + 2H+
* Al(OH)3: Phân li kiểu bazơ Al(OH)3 [tex]\leftrightharpoons[/tex] Al3+ + 3OH-
Phân li kiểu axit Al(OH)3 [tex]\leftrightharpoons[/tex] AlO2-.H2O + H+
5. Muối và phản ứng thủy phân muối
* Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
* Phân loại:
- Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra H+
VD: Na3PO4; NaCl; Na2CO3; NaH2PO2; Na2HPO3,…
- Muối axit: Là muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+
VD: NaHSO4; NaHCO3; NaHSO3; NaHS; NaH2PO4; Na2HPO4,…
* Phản ứng thủy phân và pH của dung dịch muối

Muối

pH

Ví dụ

Cation

Anion

Bazơ mạnh

Axit mạnh

7

NaCl, Na2SO4, KNO3,…

Bazơ mạnh

Axit yếu

> 7

Na2CO3; Na3PO4, Na2S,…

Bazơ yếu

Axit mạnh

< 7

FeCl3; Al(NO3)3, NH4Cl

Bazơ yếu

Axit yếu

Tùy thuộc vào độ thủy phân của các ion.
[TBODY] [/TBODY]
6. Tích số ion của nước. pH của dung dịch – Chất chỉ thị axit bazơ
*
Tích số ion của nước
Ở 25 °C: Kw = [ H+].[OH
clip_image004.png
] = 10-14 (Kw chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ)
* pH của dung dịch
Để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch, người ta dùng pH với quy ước
[H+] = 10-pH => pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
Trong dung dịch: pH + pOH = 14
- Môi trường axit: pH < 7
- Môi trường trung tính: pH = 7
- Môi trường bazơ: pH > 7
Màu của 2 chất chỉ thị quỳ tím và phenolphtalein
upload_2019-3-18_22-39-56.png
( Với dd kiềm đặc, phenolphtalein bị mất màu)
7. Phản ứng trao đổi ion
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
+ Phản ứng tạo chất kết tủa
+ Phản ứng tạo chất khí
+ Phản ứng tạo chất điện li yếu
* Cách viết phương trình ion rút gọn:
- Phương trình ion rút gọn là phương trình cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.
- Cách viết phương trình ion thu gọn:
B1: Từ phương trình phân tử chuyển các chất điện li mạnh về viết dưới dạng ion, các chất khí, kết tủa, chất điện li yếu viết dưới dạng phân tử.
B2: Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion thu gọn.
VD: Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. KOH + HCl → KCl + H2O
B1: K+ + OH- + H+ + Cl- → K+ + Cl- + H2O
B2: Loại bỏ ion K+ và Cl-, ta được phương trình ion rút gọn:
OH- + H+ → H2O
b. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
B1: CO2 + Ca2+ + 2OH- → CaCO3 + H2O
B2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng:
CO2 + Ca2+ + 2OH- → CaCO3 + H2O

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
 
  • Like
Reactions: Monkey.D.Yato
Top Bottom