Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/ Công thức lực điện và điện trường
Định luật Coulomb
F = k.(q1.q2 / ε.r2) (N)
Trong đó:
Định nghĩa:
(Trong đó ta có là cường độ điện trường tạo ra bởi các q1, q2, q3 … tại điểm ta xét.)
Trường hợp có 2 cường độ điện trường
Công thức công của lực điện
AMN = q . E . d (Trong đó ta có d = s.cos α)
Thế năng: cho 1 điện tích q tại điểm M ở trong điện trường thì: WM = AM∞ = VMq
Điện thế: của 1 điểm M ở trong điện trường thì : VM = WM / q = AM∞ / q
Hiệu điện thế: UMN = VM – VN = AMN / q
Công thức vật lý 11 – liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
3/ Công thức vật lý 11 – Tụ điện
Công thức điện dung của tụ điện
C = Q / U
Trong đó:
Công thức khi ghép nối tụ điện
Công thức vật lý 11 về năng lượng điện trường của tụ điện
W = ½ Q2 / C = ½ Q.U= ½ C.U2
Năng lượng của tụ điện phẳng: W = (ε. E2 / k. 8π). V (với V = s.d: thể tích không gian giữa hai bản tụ điện)
Mật độ của năng lượng điện trường: w = W / V = ε. E2 / k. 8π
II/ Công thức vật lý 11 chương 2
1/ công thức vật lý 11 – mạch điện
Công thức cường độ dòng điện
I = q / t (đơn vị A)
Trong đó: q (đơn vị là C) là điện lượng được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời gian là t
Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = U.q = U.I.t (đơn vị là J)
Công thức tính công suất của toàn mạch: P = A / t = U.I (đơn vị W)
Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R . I2 = U2 / R = U.I
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn – Định luật Jun – len-xơ
Q = R. I2.t (đơn vị J)
Định luật OHM
I = U / R = > R = U / I
Công thức trong mạch ghép nối các điện trở
Điện trở của dây đồng chất và có tiết diện đều
R = p . l / S
Trong đó:
Suất điện động của nguồn điện
E = A / q (đơn vị V)
Trong đó:
Công suất của nguồn điện: P = A / t = E. I
Hiệu suất nguồn điện: H = U / E = R / (R + r)
Cách lắp bộ nguồn điện
Lắp nối tiếp:
Công thức suất điện động
E = αT . ∆t
(trong đó: αT: hệ số nhiệt điện động có đơn vị là K-1 hệ số này phụ thuộc vào vật liệu của cặp nhiệt điện)
Định luật faraday
Định luật I: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân là:
m = k.q =k.I.t
(trong đó: k: là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị kg/C)
Định luật II: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân:
M = A.q / F.n = A.I.t / F.n
Trong đó:
1/ Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
Định luật ampe – Quy tắc bàn tay trái 1:
F = B.I.l.sinα
Trong đó:
f = q.v.B.sinα
Trong đó:
F = 2.10-7 . I1.I2.l / r
Trong đó:
Quy tắc bàn tay phải 1 – dây dẫn thẳng
B = 2π.10-7 . I / r (trong đó: r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị m)
Quy tắc bàn tay phải 2 – vòng dây tròn
B = 4π.10-7 . N. I / R
Trong đó:
B = 4π.10-7 . N. I / l
Trong đó:
Độ lớn:
n = N / l : số vòng dây trên 1m
Từ trường của nhiều dòng điện
Công thức bán kính quỹ đạo : R = mv / qB
Công thức chu kỳ: T = 2 π .R / v
V/ Công thức vật lý 11 – Chương 5
1/ Từ thông
Φ = B.S.cosα (đơn vị Wb)
Từ thông riêng của mạch: Φ = L.i
Suất điện động cảm ứng
ec = – ∆Φ / ∆t (đơn vị V)
Trong đó
Độ tự cảm: L = 4π.10-7 . N2. S / l (đơn vị H)
Trong đó:
etc = – L. ∆i / ∆t
Trong đó:
W = ½ L.i2 (đơn vị J)
VI/ Công thức vật lý 11 – chương 6
Định luật khúc xạ ánh sáng
n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2 / n1 = n21
Công thức chiết xuất tỉ đối
Điều kiện có phản xạ toàn phần: n2 > n1 và i > igh
VII/ Công thức vật lý 11 – chương 7
1/ Công thức vật lý 11- Lăng kính
Sini1 = n. sinr1 và sini2 = n. sinr2
Ta có: A = r1 + r2 và D = r1 + r2 – A
Trường hợp góc i, A nhỏ ta có: i1 = n.r1 và i2 = n.r2 thì A = r1 + r2 và D = (n – 1). A
2/ Công thức vật lý 11 – Thấu kính
Độ tụ của thấu kính
D = 1 / f = (n – 1) (1 / R1+ 1 / R2)
Trong đó:
Đối với thấu kính phân kỳ thì f > 0 và D > 0
Vị trí ảnh của thấu kính
1 / f = 1/d + 1/d’ => f = d.d’ / (d + d’) => d = d’.f / (d – f) => d’ = d.f / (d – f)
|k| = A’B’/AB => k = – d’/d = f /(f – d) = (f – d’) /f
3/ Hệ hai thấu kính
2 thấu kính đồng trục ghép sát
1/f = 1/f1 + 1/f2 và D = D1 + D2
2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
Quan hệ giữa 2 ảnh và vật:
Ta có : d2 = l – d1’ và d1’ + d2 = l
Số phóng đại của ảnh sau cùng : k = k1.k2
Số bội giác: G = α / α0 = tan α / tan α0
4/ Các loại kính ngắm chừng ở vô cực
Kính lúp : G∞ = OCc / f = Đ / f
Kính hiển vi: G∞ = |k1|.G2 = D/ f1.f2
Kính thiên văn: G∞ = f1 / f2
Sự tạo ảnh bởi thấu kính
Xem thêm:
[Vật lí 11] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 11] Đi theo con đường của ánh sáng
[Vật lí 11] Kĩ thuật giải các bài định luật Ôm
[THPT] Ôn bài đêm khuya
Định luật Coulomb
F = k.(q1.q2 / ε.r2) (N)
Trong đó:
- k = 9.109 Nm2 / C2 : Hệ số tỉ lệ
- q1, q2 (đơn vị C): độ lớn điện tích của 2 tích điểm
- ε : hằng số của điện môi
- r (đơn vị m): là khoảng cách của 2 điện tích
Định nghĩa:
- Nếu q > 0 thì ta có F cùng phương và cùng chiều với E
- Nếu q < 0 thì ta có F cùng phương nhưng ngược chiều với E
- Độ lớn của cường độ điện trường: F = |q|. E
- Cường độ điện trường do 1 tích điểm tạo ra có độ lớn: E = k. (|Q| / ε.r2) ( k = 9.109Nm2 / C2)
- Chiều của cường độ điện trường:
- Nếu Q > 0 thì E hướng xa q
- Nếu Q < 0 thì E hướng vào q
(Trong đó ta có là cường độ điện trường tạo ra bởi các q1, q2, q3 … tại điểm ta xét.)
Trường hợp có 2 cường độ điện trường
- E1 và E2 cùng phương cùng hướng với nhau thì: E = E1 + E2
- E1 và E2 cùng phương cùng ngược với nhau thì: E = |E1 – E2|
- E1 và E2 vuông góc với nhau thì:
- E1 và E2 hợp với nhau 1 góc α thì:
Công thức công của lực điện
AMN = q . E . d (Trong đó ta có d = s.cos α)
Thế năng: cho 1 điện tích q tại điểm M ở trong điện trường thì: WM = AM∞ = VMq
Điện thế: của 1 điểm M ở trong điện trường thì : VM = WM / q = AM∞ / q
Hiệu điện thế: UMN = VM – VN = AMN / q
Công thức vật lý 11 – liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
3/ Công thức vật lý 11 – Tụ điện
Công thức điện dung của tụ điện
C = Q / U
Trong đó:
- C: diện dung của tụ điện có đơn vị là fara (F)
- Q : điện tích trên tụ điện được đo bằng đơn vị C
- U : hiệu điện thế giữa hai đầu của tụ điện có đơn vị là V
Công thức khi ghép nối tụ điện
Công thức vật lý 11 về năng lượng điện trường của tụ điện
W = ½ Q2 / C = ½ Q.U= ½ C.U2
Năng lượng của tụ điện phẳng: W = (ε. E2 / k. 8π). V (với V = s.d: thể tích không gian giữa hai bản tụ điện)
Mật độ của năng lượng điện trường: w = W / V = ε. E2 / k. 8π
II/ Công thức vật lý 11 chương 2
1/ công thức vật lý 11 – mạch điện
Công thức cường độ dòng điện
I = q / t (đơn vị A)
Trong đó: q (đơn vị là C) là điện lượng được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời gian là t
Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = U.q = U.I.t (đơn vị là J)
Công thức tính công suất của toàn mạch: P = A / t = U.I (đơn vị W)
Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R . I2 = U2 / R = U.I
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn – Định luật Jun – len-xơ
Q = R. I2.t (đơn vị J)
Định luật OHM
I = U / R = > R = U / I
Công thức trong mạch ghép nối các điện trở
Điện trở của dây đồng chất và có tiết diện đều
R = p . l / S
Trong đó:
- p: điện trở suất của dây dẫn
- l: chiều dài của dây dẫn
- S: tiết diện của dây dẫn
Suất điện động của nguồn điện
E = A / q (đơn vị V)
Trong đó:
- A (đơn vị là J) là công của lực lạ tạo ra sự di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện
- q: độ lớn của điện tích khi di chuyển
Công suất của nguồn điện: P = A / t = E. I
Hiệu suất nguồn điện: H = U / E = R / (R + r)
Cách lắp bộ nguồn điện
Lắp nối tiếp:
- Eb = n. E
- rb = n.r
- Eb = E
- rb = r / n
- Eb = m. E
- rb = r . m / n
Công thức suất điện động
E = αT . ∆t
(trong đó: αT: hệ số nhiệt điện động có đơn vị là K-1 hệ số này phụ thuộc vào vật liệu của cặp nhiệt điện)
Định luật faraday
Định luật I: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân là:
m = k.q =k.I.t
(trong đó: k: là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị kg/C)
Định luật II: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân:
M = A.q / F.n = A.I.t / F.n
Trong đó:
- F = 96.500C/mol chính là số Faraday – hằng số của mọi chất.
- A: là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ra ở điện cực.
- N: là hoá trị của chất được giải phóng ra ở điện cực
1/ Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
Định luật ampe – Quy tắc bàn tay trái 1:
F = B.I.l.sinα
Trong đó:
- B: cảm ứng từ có đơn vị là T
- I: cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị A
- l: chiều dài của dây dẫn, đơn vị m
- α : là góc hợp bởi B và l
f = q.v.B.sinα
Trong đó:
- q: điện tích hạt mang điện, đơn vị C
- v: vận tốc hạt mang điện, đơn vị m/s
- B: từ trường ở nơi hạt mang điện chuyển động, đơn vị T
- α : là góc hợp bởi B và v
F = 2.10-7 . I1.I2.l / r
Trong đó:
- I1.I2: cường độ dòng điện qua 2 dây dẫn, đơn vị A
- l: chiều dài của dây dẫn tính lực tương tác, đơn vị m
- r : khoảng cách của 2 dây dẫn
Quy tắc bàn tay phải 1 – dây dẫn thẳng
B = 2π.10-7 . I / r (trong đó: r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị m)
Quy tắc bàn tay phải 2 – vòng dây tròn
B = 4π.10-7 . N. I / R
Trong đó:
- R: bán kính vòng dây, đơn vị m
- N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
B = 4π.10-7 . N. I / l
Trong đó:
- l: chiều dài ống dây, đơn vị m
- N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
Độ lớn:
n = N / l : số vòng dây trên 1m
Từ trường của nhiều dòng điện
- Nếu B1 và B2 cùng phương cùng hướng nhau thì B = B1 + B2
- Nếu B1 và B2 cùng phương ngước hướng nhau thì B = |B1 + B2|
- Nếu B1 và B2 vuông góc với nhau thì
Công thức bán kính quỹ đạo : R = mv / qB
Công thức chu kỳ: T = 2 π .R / v
V/ Công thức vật lý 11 – Chương 5
1/ Từ thông
Φ = B.S.cosα (đơn vị Wb)
Từ thông riêng của mạch: Φ = L.i
Suất điện động cảm ứng
ec = – ∆Φ / ∆t (đơn vị V)
Trong đó
- ∆Φ : độ biến thiên của từ thông
- ∆t: thời gian từ thông biến thiên
- ∆ / ∆t: là tốc độ biến thiên của từ thông
Độ tự cảm: L = 4π.10-7 . N2. S / l (đơn vị H)
Trong đó:
- N: số vòng dây, đơn vị vòng
- S: tiết diện của ống dây, đơn vị m
- l: chiều dài của ống dây, đơn vị m
etc = – L. ∆i / ∆t
Trong đó:
- L: hệ số tự cảm, đơn vị V
- ∆i : độ biến thiên của cường độ dòng điện
- ∆t: thời gian cường độ dòng điện biến thiên
- ∆i / ∆t: là tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện
W = ½ L.i2 (đơn vị J)
VI/ Công thức vật lý 11 – chương 6
Định luật khúc xạ ánh sáng
n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2 / n1 = n21
Công thức chiết xuất tỉ đối
- n21= n2 / n1
- n12 = 1 / n21
Điều kiện có phản xạ toàn phần: n2 > n1 và i > igh
VII/ Công thức vật lý 11 – chương 7
1/ Công thức vật lý 11- Lăng kính
Sini1 = n. sinr1 và sini2 = n. sinr2
Ta có: A = r1 + r2 và D = r1 + r2 – A
Trường hợp góc i, A nhỏ ta có: i1 = n.r1 và i2 = n.r2 thì A = r1 + r2 và D = (n – 1). A
2/ Công thức vật lý 11 – Thấu kính
Độ tụ của thấu kính
D = 1 / f = (n – 1) (1 / R1+ 1 / R2)
Trong đó:
- D : độ tụ của thấu kính (đơn vị dp)
- f: tiêu cự của thâu kính (đơn vị m)
- R1; R2 : bán kính của các mặt cong (đơn vị m)
- n : chiết suất của chất làm kính.
Đối với thấu kính phân kỳ thì f > 0 và D > 0
Vị trí ảnh của thấu kính
1 / f = 1/d + 1/d’ => f = d.d’ / (d + d’) => d = d’.f / (d – f) => d’ = d.f / (d – f)
- Nếu vật thật thì d > 0 và vật đứng trước kính
- Nếu vật ảo thì d < 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh thật thì d’ > 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh ảo thì d’ < 0 và vật đứng trước kính
|k| = A’B’/AB => k = – d’/d = f /(f – d) = (f – d’) /f
3/ Hệ hai thấu kính
2 thấu kính đồng trục ghép sát
1/f = 1/f1 + 1/f2 và D = D1 + D2
2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
Quan hệ giữa 2 ảnh và vật:
Ta có : d2 = l – d1’ và d1’ + d2 = l
Số phóng đại của ảnh sau cùng : k = k1.k2
Số bội giác: G = α / α0 = tan α / tan α0
4/ Các loại kính ngắm chừng ở vô cực
Kính lúp : G∞ = OCc / f = Đ / f
Kính hiển vi: G∞ = |k1|.G2 = D/ f1.f2
Kính thiên văn: G∞ = f1 / f2
Sự tạo ảnh bởi thấu kính
Xem thêm:
[Vật lí 11] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 11] Đi theo con đường của ánh sáng
[Vật lí 11] Kĩ thuật giải các bài định luật Ôm
[THPT] Ôn bài đêm khuya