T
triaiai
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
2/Cho hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm ancol CH3OH và C2H5OH (có tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este( giả sử hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%). Giá trị của m là
3/Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với lượng dư đồng (II) hidroxit trong dung dịch xút nóng. Khối lượng kết tủa Cu2O thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
4/Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 (vừa đủ) thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị m là:
5/Một hỗn hợp X bột S và kim loại M (hóa trị 2) có khối lượng là 25,9 gam. Cho X vào bình không chứa không khí đốt nóng bình chó phản ứng giữa S và M diễn ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí Z có dZ/H2 = 11,666. Tên kim loại M là
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 0,1 gam. Mặt khác, cũng nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thấy khối lượng thanh kim loại tăng 2 gam. Biết rằng độ giảm số mol của AgNO3 gấp 2 lần Cu(NO3)2, tên kim loại M là
2/Cho hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm ancol CH3OH và C2H5OH (có tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este( giả sử hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%). Giá trị của m là
3/Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với lượng dư đồng (II) hidroxit trong dung dịch xút nóng. Khối lượng kết tủa Cu2O thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
4/Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 (vừa đủ) thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị m là:
5/Một hỗn hợp X bột S và kim loại M (hóa trị 2) có khối lượng là 25,9 gam. Cho X vào bình không chứa không khí đốt nóng bình chó phản ứng giữa S và M diễn ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí Z có dZ/H2 = 11,666. Tên kim loại M là
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 0,1 gam. Mặt khác, cũng nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thấy khối lượng thanh kim loại tăng 2 gam. Biết rằng độ giảm số mol của AgNO3 gấp 2 lần Cu(NO3)2, tên kim loại M là