S
silvery21
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
II.TỔ HỢP XÁC SUẤT:cần nắm vững quy tắc cộng ,quy tắc nhân.
-Định nghĩa vững chỉnh hợp, định nghĩa tổ hợp,công thức nhị thức Niu-Tơn.
-Cần nắm vững công thức tính số các chỉnh hợp, số tổ hợp.
-Cần nắm vững định nghĩa phép thử,biến cố,xác suấtcủa biến cố,biến cố xung khắc và công thức cộng xác suất,biến độc lập và công thức nhân xác suất.
*Bài tập:-Giải lại các bài tập trong SGK trang 46,54-55,58,63-64,74,76-77.
-Giải các bài tập trong SBT trang 62,65
,68,7 1.
*Bài tập làm thêm:
Bài 1. Cho 6 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Hỏi có bao nhiêu số gồm 3 chữ số được lập thành từ 6 chữ số đó:
Bài 2 Số các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau chia hết cho 10 là:
Bài 3. Số các số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số khác nhau là:
Bài 4. Số cách sắp xếp 6 người vào một bàn tròn có 6 chổ ngồi là:
Bài 5. Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được tuyển vào một ban quản trị gồm 4 người. Số cách tuyển chọn là:
Bài 6. Cho 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Số các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9 được lập thành từ 6 chữ số đó là:
Bài 7. Trong một bình đựng 4 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra hai viên. Xác suất lấy hai viên cùng màu là:
Bài 8. Gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố : (các mặt xuất hiện có số chấm bằng nhau ) là:
Bài 9. Có 4 bạn nam và 3 bạn nữ. Xác suất lấy ra 2 bạn nam và một bạn nữ là:
Bài 10. Gieo một con xúc sắc hai lần. Xác suất của biến cố ( tổng hai mặt con xúc xắc là 5) là:
Bài 11. Gieo một con xúc xắc 3 lần liên tiếp. X/suất của biến cố “tổng số chấm không nhỏ hơn 16” là:
Bài 12. Đổ 3 hột xúc xắc tốt (tất cả các mặt đều có cùng cơ hội xuất hiện). Xác suất của biến cố “ba số hiện ra có thể sắp xếp để tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp” là:
Bài 13. Thầy chủ nhiệm dự định mua một quyển sách hoặc một cây bút để tặng cho 1 học sinh giỏi của lớp, sách gồm các loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách bài tập. Bút gồm các loại: bút mực, bút 2 màu, bút 4 màu, bút bi. Số cách lựa chọn khi mua là:
Bài 14. Trong đội văn nghệ của trường có 8 nam và 6 nữ .Số cách chọn đội song ca nam - nữ là:
Bài 16. Từ 5 số 0,1,2,3,4 Số các số có 4 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 5 là:
Bài 17. Trong 1hộp có 6viên bi được đánh số từ1 đến 6 lấy ngẫu nhiên 2 viên bi rồi nhân 2 số lên viên bi đó với nhau. xác suất để kết quả nhận được số chẵn là.
Bài 18. Dùng sáu chữ số 1;2;3;4;5;6 để viết các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau. Các số mà trong đó bắt đầu bằng 12 là :
Bài 19. Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu cách lựa chọn?
Bài 20. Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà cả hai chữ số của nó đều chẵn?
Bài 21. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau?
Bài 22. Trong một trường THPT ở khối 11 có 280 hs nam, 325 hs nữ.
a) Nhà trường cần chọn 1 hs ở khối 11 đi dự dạ hội của hs TP. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
b) Nhà trường cần chọn 2 hs trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của hs TP. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Bài 23. Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 4000 có 4 chữ số được tạo thành từ các chữ số 1,3,5,7 nếu:
a) Các chữ số này không nhất thiêt khác nhau?
b) Các chữ số này khác nhau?
Bài 24. Một người có 7 áo, trong đó có 3 áo trắng và 5 cà vạt, trong đó có 2 cà vạt màu vàng. Hỏi người đó có bao nhiêu cách chọn bộ áo - cà vạt, nếu:
a) Chọn áo nào cũng được và cà vạt nào cũng được;
b) Đã chọn áo trắng thì không chọn cà vạt vàng.
Bài 25 Khai triển:
a;[TEX](x – 2)^6[/TEX] b) [TEX](2x + 1)^5[/TEX] c) [TEX](3-2x)^4[/TEX]
Bài 26. Hãy tìm hệ số của:
a) Số hạng thứ 8 trong khai triển của [TEX](1–2x)^{12}[/TEX]
Bài 27. Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm”
B: “Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm”
C: “Mặt 6 chấm xuất hiện”.
Bài 28. Từ một hộp chứa 3 bi trắng, 2 bi đỏ, lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 bi.
a) Xây dựng không gian mẫu;
b) Xác định các biến cố:
A: “Hai bi cùng màu trắng”
B: “Hai bi cùng màu đỏ”
C: “Hai bi cùng màu”
D: “Hai bi khác màu”.
c) Trong các biến cố trên, hãy tìm các biến cố xung khắc, các biến cố đối
Bài 29. Một con súc sắc được gieo 3 lần. Quan sát số chấm xuất hiện.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “Tổng số chấm trong 3 lần gieo là 6”.
B: “Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ 2 và thứ 3”
Bài 30. Gieo hai con súc sắc.
a) Mô tả không gian mẫu;
b) Xây dựng các biến cố:
A: “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”
B: “Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”
C: “Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”
c) Tính xác suất của các biến cố A, B, C.
Bài 31. Có 3 bình chứa 3 quả cầu trắng, 3 quả cầu xanh và 3 quả cầu đỏ. Từ mỗi bình lấy ngẫu nhiên ra một quả cầu. Tính xác suất để:
a) Ba quả cầu có màu đôi một khác nhau;
b) Ba quả cầu có màu giống nhau;
c) Hai quả có cùng màu còn quả kia khác màu.
Bài32 . Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ.
a) Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để:
i) Lấy được cả 3 viên bi đỏ.
ii) Lấy được cả 3 viên bi không đỏ.
iii) Lấy được một viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ.
b) Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để:
i) Lấy đúng một viên bi trắng.
ii) Lấy đúng 2 viên bi trắng.
c) Lấy ngẫu nhiên 10 viên bi. Tính xác suất rút được 5 viên bi trắng, 3 viên bi đen và 2 viên bi đỏ.
cùng giải nào
-Định nghĩa vững chỉnh hợp, định nghĩa tổ hợp,công thức nhị thức Niu-Tơn.
-Cần nắm vững công thức tính số các chỉnh hợp, số tổ hợp.
-Cần nắm vững định nghĩa phép thử,biến cố,xác suấtcủa biến cố,biến cố xung khắc và công thức cộng xác suất,biến độc lập và công thức nhân xác suất.
*Bài tập:-Giải lại các bài tập trong SGK trang 46,54-55,58,63-64,74,76-77.
-Giải các bài tập trong SBT trang 62,65
,68,7 1.
*Bài tập làm thêm:
Bài 1. Cho 6 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Hỏi có bao nhiêu số gồm 3 chữ số được lập thành từ 6 chữ số đó:
Bài 2 Số các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau chia hết cho 10 là:
Bài 3. Số các số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số khác nhau là:
Bài 4. Số cách sắp xếp 6 người vào một bàn tròn có 6 chổ ngồi là:
Bài 5. Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được tuyển vào một ban quản trị gồm 4 người. Số cách tuyển chọn là:
Bài 6. Cho 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Số các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9 được lập thành từ 6 chữ số đó là:
Bài 7. Trong một bình đựng 4 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra hai viên. Xác suất lấy hai viên cùng màu là:
Bài 8. Gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố : (các mặt xuất hiện có số chấm bằng nhau ) là:
Bài 9. Có 4 bạn nam và 3 bạn nữ. Xác suất lấy ra 2 bạn nam và một bạn nữ là:
Bài 10. Gieo một con xúc sắc hai lần. Xác suất của biến cố ( tổng hai mặt con xúc xắc là 5) là:
Bài 11. Gieo một con xúc xắc 3 lần liên tiếp. X/suất của biến cố “tổng số chấm không nhỏ hơn 16” là:
Bài 12. Đổ 3 hột xúc xắc tốt (tất cả các mặt đều có cùng cơ hội xuất hiện). Xác suất của biến cố “ba số hiện ra có thể sắp xếp để tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp” là:
Bài 13. Thầy chủ nhiệm dự định mua một quyển sách hoặc một cây bút để tặng cho 1 học sinh giỏi của lớp, sách gồm các loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách bài tập. Bút gồm các loại: bút mực, bút 2 màu, bút 4 màu, bút bi. Số cách lựa chọn khi mua là:
Bài 14. Trong đội văn nghệ của trường có 8 nam và 6 nữ .Số cách chọn đội song ca nam - nữ là:
Bài 16. Từ 5 số 0,1,2,3,4 Số các số có 4 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 5 là:
Bài 17. Trong 1hộp có 6viên bi được đánh số từ1 đến 6 lấy ngẫu nhiên 2 viên bi rồi nhân 2 số lên viên bi đó với nhau. xác suất để kết quả nhận được số chẵn là.
Bài 18. Dùng sáu chữ số 1;2;3;4;5;6 để viết các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau. Các số mà trong đó bắt đầu bằng 12 là :
Bài 19. Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu cách lựa chọn?
Bài 20. Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà cả hai chữ số của nó đều chẵn?
Bài 21. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau?
Bài 22. Trong một trường THPT ở khối 11 có 280 hs nam, 325 hs nữ.
a) Nhà trường cần chọn 1 hs ở khối 11 đi dự dạ hội của hs TP. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
b) Nhà trường cần chọn 2 hs trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của hs TP. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Bài 23. Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 4000 có 4 chữ số được tạo thành từ các chữ số 1,3,5,7 nếu:
a) Các chữ số này không nhất thiêt khác nhau?
b) Các chữ số này khác nhau?
Bài 24. Một người có 7 áo, trong đó có 3 áo trắng và 5 cà vạt, trong đó có 2 cà vạt màu vàng. Hỏi người đó có bao nhiêu cách chọn bộ áo - cà vạt, nếu:
a) Chọn áo nào cũng được và cà vạt nào cũng được;
b) Đã chọn áo trắng thì không chọn cà vạt vàng.
Bài 25 Khai triển:
a;[TEX](x – 2)^6[/TEX] b) [TEX](2x + 1)^5[/TEX] c) [TEX](3-2x)^4[/TEX]
Bài 26. Hãy tìm hệ số của:
a) Số hạng thứ 8 trong khai triển của [TEX](1–2x)^{12}[/TEX]
Bài 27. Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm”
B: “Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm”
C: “Mặt 6 chấm xuất hiện”.
Bài 28. Từ một hộp chứa 3 bi trắng, 2 bi đỏ, lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 bi.
a) Xây dựng không gian mẫu;
b) Xác định các biến cố:
A: “Hai bi cùng màu trắng”
B: “Hai bi cùng màu đỏ”
C: “Hai bi cùng màu”
D: “Hai bi khác màu”.
c) Trong các biến cố trên, hãy tìm các biến cố xung khắc, các biến cố đối
Bài 29. Một con súc sắc được gieo 3 lần. Quan sát số chấm xuất hiện.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “Tổng số chấm trong 3 lần gieo là 6”.
B: “Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ 2 và thứ 3”
Bài 30. Gieo hai con súc sắc.
a) Mô tả không gian mẫu;
b) Xây dựng các biến cố:
A: “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”
B: “Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”
C: “Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”
c) Tính xác suất của các biến cố A, B, C.
Bài 31. Có 3 bình chứa 3 quả cầu trắng, 3 quả cầu xanh và 3 quả cầu đỏ. Từ mỗi bình lấy ngẫu nhiên ra một quả cầu. Tính xác suất để:
a) Ba quả cầu có màu đôi một khác nhau;
b) Ba quả cầu có màu giống nhau;
c) Hai quả có cùng màu còn quả kia khác màu.
Bài32 . Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ.
a) Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để:
i) Lấy được cả 3 viên bi đỏ.
ii) Lấy được cả 3 viên bi không đỏ.
iii) Lấy được một viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ.
b) Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để:
i) Lấy đúng một viên bi trắng.
ii) Lấy đúng 2 viên bi trắng.
c) Lấy ngẫu nhiên 10 viên bi. Tính xác suất rút được 5 viên bi trắng, 3 viên bi đen và 2 viên bi đỏ.
cùng giải nào
Last edited by a moderator: