Hoà tan 14.4g Mg vào 400 cm3 dd HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 thể tích khí H2 và còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan và cho thêm vào 20g sắt. Tât cả cho hoà tan vào 500 cm3 dd HCl có nồng độ mol như dd ở trên, thấy thoát ra V2 khí H2 và còn lại 3.2g chất rắn không tan. Tính giá trị V1, V2
Đặt nồng độ của ddHCl là x(M)
[TEX]n_{Mg} = \frac{14,4}{24}= 0,6(mol)[/TEX]
Khi hoà tan 0,6mol Mg vào 0,4x (mol) ddHCl, xảy ra phản ứng
[TEX]Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2(1)[/TEX]
Lượng chất Mg ko tan, đem cho thêm 20g Fe và hoà tan hh vào 0,5x(mol) HCl. Khi đó Mg sẽ phản ứng trước, sau đó tới Fe.
Do sau phản ứng còn 3,2g chất rắn không tan, nhỏ hơn khối lượng Fe thêm vào. Do đó, Fe dư 3,2g, và Mg phản ứng hết
[TEX]Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2(1')[/TEX]
[TEX]Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2(2)[/TEX]
[TEX]m_{Fe pu} = 20 - 3,2 = 16,8g[/TEX]
[TEX]\Rightarrow n_{Fe pu} = 0,3(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow n_{HCl(2)} = 2.n_{Fe pu} = 0,6(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow n_{HCl(1')} = 0,5x - 0,6 (mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow n_{Mg du sau (1)} = \frac{1}{2}.n_{HCl(1')} = 0,25x - 0,3(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow n_{HCl(1)} = 2.n_{Mg (1)} = 2.(0,6 - 0,25x + 0,3)[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow 0,4x = 1,2 - 0,5x + 0,6[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow x = 2[/TEX]
[TEX]Theo(1): n_{H_2} =\frac{1}{2}. n_{HCl} = \frac{1}{2}.0,4.2 = 0,4(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow V1 = 0,4.22,4 = 8,96(l)[/TEX]
Theo (1') và (2)
[TEX]n_{H_2} = n_{Fe pu} + n_{Mg du sau (1)} = 0,3 + 0,25.2 - 0,3 = 0,5(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow V2 = 0,5.22,4 = 11,2(l)[/TEX]