L
ledinhlocpt


Bài 1: Giải phương trình
a) ( 1 + $ \dfrac{1}{1.3} $ )( 1 + 1 $ \dfrac{1}{2.4}$ )(1+ $\dfrac{1}{3.5}$ )...( 1 + $ \dfrac{1}{x(x+2)} $ = $ \dfrac{31}{16} $
b) $ x^2 $ - 3|x| -4 = 0
c) $ 4^x $ - 12.$ 2^x $ + 32 =0
c) 2x$ (8x-1)^2 $(4x-1) = 9
d) | 3x+2 | < 5x-4
e) $ \dfrac{x^2+x+1}{x^2+x+2} $ + $ \dfrac{x^2+x+2}{x^2+x+3} $ = $ \dfrac{7}{6} $
Bài 2: tính giá trị biểu thức có mối quan hệ ràng buộc gữa các biến
a) Cho x,y,z [TEX] \neq [/TEX] 0 thỏa mãn x+y+z = xyz và $ \dfrac{1}{x} $ + $ \dfrac{1}{y} $ + $ \dfrac{1}{z} $ = $ \sqrt{3} $ . Tính giá trị biểu thức P= $ \dfrac{1}{x^2} $ + $ \dfrac{1}{y^2} $ + $ \dfrac{1}{z^2} $
b)Cho ba số a,b,c là 3 số dương thỏa mãn a,b,c < 2. Chứng minh rằng 3 số a(2-b); b(2-c); c(2-a) không thể đông thời lớn hơn 1
Bài 3: Tìm cực trị
a) GTNN của A= 3$ x^2 $ + $ y^2 $ khi 3x+y=1
b) GTLN của B= $ \dfrac{x^2}{1 + x^4} $ với x [TEX] \neq [/TEX] 0
a) ( 1 + $ \dfrac{1}{1.3} $ )( 1 + 1 $ \dfrac{1}{2.4}$ )(1+ $\dfrac{1}{3.5}$ )...( 1 + $ \dfrac{1}{x(x+2)} $ = $ \dfrac{31}{16} $
b) $ x^2 $ - 3|x| -4 = 0
c) $ 4^x $ - 12.$ 2^x $ + 32 =0
c) 2x$ (8x-1)^2 $(4x-1) = 9
d) | 3x+2 | < 5x-4
e) $ \dfrac{x^2+x+1}{x^2+x+2} $ + $ \dfrac{x^2+x+2}{x^2+x+3} $ = $ \dfrac{7}{6} $
Bài 2: tính giá trị biểu thức có mối quan hệ ràng buộc gữa các biến
a) Cho x,y,z [TEX] \neq [/TEX] 0 thỏa mãn x+y+z = xyz và $ \dfrac{1}{x} $ + $ \dfrac{1}{y} $ + $ \dfrac{1}{z} $ = $ \sqrt{3} $ . Tính giá trị biểu thức P= $ \dfrac{1}{x^2} $ + $ \dfrac{1}{y^2} $ + $ \dfrac{1}{z^2} $
b)Cho ba số a,b,c là 3 số dương thỏa mãn a,b,c < 2. Chứng minh rằng 3 số a(2-b); b(2-c); c(2-a) không thể đông thời lớn hơn 1
Bài 3: Tìm cực trị
a) GTNN của A= 3$ x^2 $ + $ y^2 $ khi 3x+y=1
b) GTLN của B= $ \dfrac{x^2}{1 + x^4} $ với x [TEX] \neq [/TEX] 0
Last edited by a moderator: