§4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I. Lý thuyết
1.Định lí:
- Với số a không âm và số b dương, ta có:
$\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}$
- CM định lí (SGK-T16)
2. Áp dụng:
a, Quy tắc khai phương một thương:
Muốn khai phương một thương $\dfrac{a}{b}$ , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai .
b, Quy tắc chia hai căn bậc hai:
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó .
* Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có:
$\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}$
II. BT cơ bản:
1. Tính:
a, $\sqrt{\dfrac{225}{81}}$
b, $\sqrt{6\dfrac{19}{25}}$
c, $\sqrt{\dfrac{8,1}{0,025}}$
2. Tính:
a, $\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{72}}$
b, $\dfrac{\sqrt{6^7}}{\sqrt{2.3}}$
3. Rút gọn:
a, $\dfrac{\sqrt{63y^3}}{\sqrt{7y}}$ với y>0
b, $\dfrac{\sqrt{45mn^2}}{\sqrt{20m}}$ với m>0,n>0
III. BT nâng cao:
1. Rút gọn:
a, $\sqrt{\dfrac{x-2\sqrt{x}+1}{x+2\sqrt{x}+1}}$
b, $\dfrac{x-1}{\sqrt{y}-1}. \sqrt{\dfrac{(y-2\sqrt{y}+1)^2}{(x-1)^4}}$ ($x \not= 1; y \not= 1, y \ge 0$)
2. Tím x:
a, $\sqrt{\dfrac{2x-3}{x-1}}=2$
b, $\dfrac{\sqrt{2x-3}}{\sqrt{x-1}}=2$