Ngoại ngữ tips in english

Khởi Đầu Mới

Học sinh tiến bộ
Thành viên
28 Tháng hai 2017
120
227
189
Ai có mẹo nào để làm bài phát âm và bài viết lại câu ko zậy?
Nếu ai có thì chỉ mik vs
Thanks you very much !
Về mẹo làm bài phát âm thì bạn phải làm nhiều và tự rút kinh nghiệm lấy :v
Dưới đây là 1 số quy tắc phát âm bạn có thể tham khảo ^^
1. Phát âm đuôi -ed :Bằng 3 cách - / Id/, / t/ hoặc / d/

-If the base verb ends in one of these sounds:

Voiceless sounds (âm vô thanh) :/t/

Voiced:/d/

====> pronounce the -ed:/id/

Ví dụ:

/t/ want wanted

/d/ end ended

- If the base verb ends in one of these sounds:

Voiceless =======>pronounce the -ed:/t/

Ví dụ:

- watched [wɑtʃt ]

-liked [laɪkt]

-brushed [brʌʃt]

-laughed [læft /lɑːft]

- If the base verb ends in one of these sounds:

Voiceless =======>pronounce the -ed:/d/

Ví dụ:

- played [pleɪd]

- opened ['əʊpənd]

- loved [lʌvd]

* Lưu ý, quan trọng nhất là âm chứ không phải là cách đánh vần hoặc mặt chữ của một từ. Ví dụ, "fax" kết thúc bằng "x" nhưng lại phát âm là /s/; "like" kết thúc bằng chữ"e" nhưng âm là /k/.

Exceptions

Đuôi -ed trong các tính từ sau được phát âm là :/id/

aged blessed crooked

dogged learned naked

ragged wicked wretched

2. Cách phát âm từ danh từ số ít chuyển sang số nhiều:

a. Số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "s" vào số ít

Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts

S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.

Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/

b. Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/

3. Cách phát âm S tận cùng

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm vô thanh (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
 
Top Bottom