Câu 1: Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M và 10M cần để pha được 2 lít dung dịch H2SO4 4M
Gọi thể tích dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] [TEX]2M[/TEX] là [TEX]V_1 (l)[/TEX]; thể tích dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] [TEX]10M[/TEX] là [TEX]V_2 (l)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \sum n_{H_2SO_4}= 2.V_1 + 10.V_2 = 2.4=8 (mol)[/TEX]
Mặt khác, áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
[TEX]\Rightarrow \dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{6}{2}=3 \rightarrow V_1 = 3.V_2[/TEX]
Do đó ta có: [TEX]2.3V_2+10V_2=8[/TEX]
[TEX]\Rightarrow [/TEX] [tex]\left\{\begin{matrix} V_1= 1,5& \\ V_2= 0,5& \end{matrix}\right. (l)[/tex]
Câu 2: Lấy 0,1 lít dung dịch H2SO4 sau khi pha cho phản ứng hoàn toàn với 400 gam dung dịch BaCl2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch BaCl2 và dung dịch sau phản ứng . Cho khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 4M là 1,2 g/ml
[TEX]H_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl[/TEX]
[TEX]n_{H_2SO_4}=0,1.4=0,4(mol)[/TEX]
Theo phương trình, ta có: [TEX]n_{BaCl_2}=0,4(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow C\% (BaCl_2) = \dfrac{0,4.208}{400}.100\%=20,8\%[/TEX]
[TEX]m_{dd H_2SO_4}=0,1.10^3.1,2=120(g)[/TEX]
Bảo toàn khối lượng có:
[TEX]m_{dd}[/TEX] (sau phản ứng) [TEX]= 120 + 200 - 0,4.233=226,8(g)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow C\% (HCl) = \dfrac{0,8.36,5}{226,8}.100\%=12,87\%[/TEX]
_________________________________
Chúc em học tốt!
