Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba tác dụng với H2O dư thu đc dd Y và khí H2. Cho toàn bộ lượng khí H2 trên tác dụng với CuO dư , đun nóng , lượng H2O sinh ra đc hấp thụ hết vào 73,8 gam dung dịch H2SO4 98% thì đc dung dịch H2SO4 82% . Dung dịch Y tác dụng hết vs dd chứa 76,95 gam Al2(SO4)3 thu đc m gam kết tủa. Tính m???
2H2 + O2 -to-> H2O(1)
- Khối lượng dung dich H2SO4 82% là:73,8.(98/82)=88,2 g
=> Khối lượng H2O hấp thu là:88,2-73,8=14,4 g => nH2O=14,4/18=0,8 mol
- Theo PTPƯ (1) : nH2= 0,8 mol
- Xét các phương trình sau :
2Na + H20->2NaOH+H2 (2)
2K +H2O->2KOH+H2 (3)
Ba + 2H2O->Ba(OH)2+H2 (4)
Ở pứ 2 và 3 ta có : nOH=nNaOH=nKOH=2nH2; ở pứ 4 ta có: nOH=2nBa(OH)2=2nH2
Do đó ở 3 phản ứng:nOH nằm trong dung dịch Y = 2nH2= 2.0,8=1,6 mol
Khi cho dung dịch Y tác dụng với Al2(SO4)3 có sơ đồ phản ứng: 3OH + Al ->Al(OH)3 (5)
nAl2(SO4)3=76,95/342=0,225 mol => nAl = 2.0,225=0,45 mol 1,35 0,45 0,45
Ta có : nOH/3>nAl-> OH dư ở phản ứng (5) do đó kết tủa sinh ra bị hòa tan 1 phần theo sơ đồ :Al(OH)3+ OH -> Al(OH)4 (6)
nOH dư ở 5 là : 1,6-1,35=0,25 mol => Do đó số mol Al(OH)3 còn lại trong dung dịch là : 0,45-0,25= 0,2 mol
=>m kết tủa= 0,2.78=15,6 g