- 23 Tháng chín 2018
- 576
- 781
- 161
- TP Hồ Chí Minh
- Đại học sư phạm tphcm
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Tính chất hóa học của oxi
- Oxi là một phi kim hoạt động mạnh. Độ âm điện của nó lớn (3,50, chỉ kém flo) nên trong tất của các dạng hợp chất, trừ hợp chất với flo, oxi đều thể hiện số oxi hoá -2.
- Oxi tạo ra oxit với hầu hết các nguyên tố.
1. Tác dụng với kim loại
- Nó phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại, trừ vàng và bạch kim.
Ví dụ : 2Ca + O2 → 2CaO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
2. Tác dụng với phi kim
- Oxi cũng phản ứng trực tiếp với các phi kim, trừ halogen tạo thành oxit axit.
Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5 (t0)
- Hoặc tạo thành oxit không tạo muối.
Ví dụ : N2 + O2 →2NO (30000C hoặc sấm sét)
3. Tác dụng với các chất khác
- Oxi tác dụng với các chất có tính khử, các hợp chất hữu cơ,...
Ví dụ: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (t0)
C2H5OH + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O (t0)
* Tóm lại:
- Những phản ứng mà oxi tham gia đều là oxi hoá - khử, trong đó oxi là chất oxi hoá :
O2 + 4e → 2O2-
- Sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp và thối rữa là những quá trình xảy ra với sự tham gia của oxi.
- Oxi có vai trò quan trọng trong công nghiệm luyện kim.
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu ôxi như KmnO4, MnO2, KClO3...
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2AL(ClO3)3 →2ALCl3 + 9O2
Trong công nghiệp người ta thường chứng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Oxi là một phi kim hoạt động mạnh. Độ âm điện của nó lớn (3,50, chỉ kém flo) nên trong tất của các dạng hợp chất, trừ hợp chất với flo, oxi đều thể hiện số oxi hoá -2.
- Oxi tạo ra oxit với hầu hết các nguyên tố.
1. Tác dụng với kim loại
- Nó phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại, trừ vàng và bạch kim.
Ví dụ : 2Ca + O2 → 2CaO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
2. Tác dụng với phi kim
- Oxi cũng phản ứng trực tiếp với các phi kim, trừ halogen tạo thành oxit axit.
Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5 (t0)
- Hoặc tạo thành oxit không tạo muối.
Ví dụ : N2 + O2 →2NO (30000C hoặc sấm sét)
3. Tác dụng với các chất khác
- Oxi tác dụng với các chất có tính khử, các hợp chất hữu cơ,...
Ví dụ: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (t0)
C2H5OH + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O (t0)
* Tóm lại:
- Những phản ứng mà oxi tham gia đều là oxi hoá - khử, trong đó oxi là chất oxi hoá :
O2 + 4e → 2O2-
- Sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp và thối rữa là những quá trình xảy ra với sự tham gia của oxi.
- Oxi có vai trò quan trọng trong công nghiệm luyện kim.
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu ôxi như KmnO4, MnO2, KClO3...
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2AL(ClO3)3 →2ALCl3 + 9O2
Trong công nghiệp người ta thường chứng cất phân đoạn không khí lỏng.