* Với bàn tay trái:
-
Ngón trỏ: Luôn đặt cố định ở phím
F. Ngoài ra, ngón trỏ này còn phải di chuyển tới vùng phím xung quanh là
R, T, G, V, B và phím số
4, 5.
-
Ngón giữa: Luôn đặt ở phím
D, thuận tiện để di chuyển lên phím
E và phím số
3, xuống phím
C.
-
Ngón áp út: Vị trí cố định là phím
S. Giống như 2 ngón là ngón trỏ và ngón giữa, ngõn áp út cũng chịu trách nhiệm sử dụng phím
W, X và phím số
2.
-
Ngón út: Phím cố định là
A, phụ trách thêm
Q, Z, số
1 và các phím chức năng khác bên trái bàn phím như:
Shift, Ctrl, Alt, Tab,…
-
Ngón cái: Để cố định tại phím
Space (phím dài nhất bàn phím).
* Với bàn tay phải:
- Ngón trỏ: Luôn đặt cố định ở phím
J, và di chuyển tới vùng phím xung quanh là
U, Y, H, N, M và phím số
6, 7.
-
Ngón giữa: Luôn đặt ở phím
K, ngoài ra nó còn phải di chuyển lên phím
I và phím số
8 và phím
“<> cũng là phím dấu
“,”.
-
Ngón áp út: Vị trí cố định là phím
L, ngoài ra nó còn chịu trách nhiệm sử dụng phím
O,
>(đồng thời cũng là phím dấu
”.”) và phím số
9.
-
Ngón út: Phím cố định là
“;”, phụ trách thêm
P, ?, số
0 và các phím chức năng khác bên phải bàn phím như:
Shift, Ctrl, Enter, Backspace…
- Ngón cái: Để cố định tại phím
Space.
gg.