Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại R(chỉ có có trị II) và muối cacbonat của R trong 80 ml dung dịch HNO3 1M thì thu đc dung dịch B chỉ chứa một muối và hỗn hợp 2 có phân tử khối trung bình là 45,5 đvC. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư ròi nung kết tủa tạo ra đến khối lượng không đổi đc 1 gam chất rắn.
A) Xác định kim loại R
b) Tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp A
pthh:
R+ 4HNO3--------> R(NO3)2+ 2NO2+ 2H2O
a_____4a___________________2a
RCO3+ 2HNO3-------> R(NO3)2+ CO2+ H2O
b_______2b___________________b
R(NO3)2+2 NaOH-------> 2NaNO3+ R(OH)2
a+b___________________________a+b
R(OH)2--------> RO+ H2O
a+b__________a+b
hỗn hợp 2 khí có phân tử khối trung bình là 45,5 đvC.
mak ptk CO2 =44 dvc
=> ptk khí còn lại > 45,5 dvc
mak trong các khí N2/ NO/ N2O/ NO2 chỉ có khí NO2 có ptk> 45,5 dvc
=> khí ở pư 1 là NO2
gọi a,b là nR, nRCO3 trong hh
=> nHNO3 =4a+2b = 0,08*1 =0,08 mol (*)
ptk trung bình hai khí =45,5 dvc
=> (2a*46+b*44)/(2a+b) =45,5
=> 92a+44b =45,5*0,04= 1,82 (**)
từ(*),(**) => a= 0,015 mol
b=0,01 mol
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư ròi nung kết tủa tạo ra đến khối lượng không đổi đc 1 gam chất rắn.
=> (a+b)R =1
=> R=1/(0,015+0,01) =40
=> R là Ca
nCaCO3 =0,01 mol
nCa=0,015 mol
=> mhh =
=> % từng chất