

Bài1:
Cho mạch như hình vẽ:
R1 = 8 [tex]\Omega[/tex]
R2 = R3 = 4 [tex]\Omega[/tex]
R4 = 6[tex]\Omega[/tex]
UAB = 6V không đổi
Điện trở ampe kế và khóa K không đáng kể
a/ Hãy tính Rtđ của đoạn mạch AB và số chỉ ampe kế khi:
+/ K mở
+/ K đóng
b/ Xét trường hợp khi K đóng thay khóa K=R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua R2= 0.
Bài2:
Cho mạch như hình vẽ:

R1, R2, R3, R4 và ampe kế là hữu hạn.
U AB không đổi
a/ CMR: Nếu dòng điện đi qua ampe kế là I A = 0 thì ta có:
[tex]\frac{R1}{R2} = \frac{R3}{R4}[/tex]
b/ Cho UAB = 6V. R1= 3[tex]\Omega[/tex]; R2= R3=R4 = [tex]6\Omega[/tex]. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dong điện qua ampe kế và số chỉ của nó.
Cho mạch như hình vẽ:

R1 = 8 [tex]\Omega[/tex]
R2 = R3 = 4 [tex]\Omega[/tex]
R4 = 6[tex]\Omega[/tex]
UAB = 6V không đổi
Điện trở ampe kế và khóa K không đáng kể
a/ Hãy tính Rtđ của đoạn mạch AB và số chỉ ampe kế khi:
+/ K mở
+/ K đóng
b/ Xét trường hợp khi K đóng thay khóa K=R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua R2= 0.
Bài2:
Cho mạch như hình vẽ:

R1, R2, R3, R4 và ampe kế là hữu hạn.
U AB không đổi
a/ CMR: Nếu dòng điện đi qua ampe kế là I A = 0 thì ta có:
[tex]\frac{R1}{R2} = \frac{R3}{R4}[/tex]
b/ Cho UAB = 6V. R1= 3[tex]\Omega[/tex]; R2= R3=R4 = [tex]6\Omega[/tex]. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dong điện qua ampe kế và số chỉ của nó.