tim de hsg hoc hoc lop 8

T

thaolovely1412

Câu 1: (1 điểm)
Vì sao sắt để trong không khí dễ bị gỉ và người ta thường bôi dầu mỡ trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt?
Câu 2: ( 2 điểm)
a/ Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất : photpho , hidro, nhôm, lưu huỳnh. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
b/ Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
C -------->CO2 --------> CaCO3 -------> CaO ----------> Ca(OH)2
Câu 3: ( 1.5 điểm)
71 gam một oxit của nguyên tố R ( hóa trị V) có số mol bằng 11.2 lít khí H2 (đktc )
Xác định công thức hóa học của oxit đó.
Câu 4: (1.5 điểm)
Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy theo phương trình hóa học sau:
C + O2 ------> CO2
Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy.
a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.
b) Tính lượng CaCO3 thu được, khi cho toàn bộ khí CO2 vào nước vôi trong dư.
Câu 5: ( 1.5 điểm)
Trộn hidro và oxi theo tỉ lệ 1:4 về khối lượng ta được hỗn hợp khí A. Chop hỗn hợp khí A nổ thì thấy thể tích khí còn 2.24 lít (đktc). Tính thể tích hỗn hợp khí A ( đktc)
Câu 6: ( 2.5 điểm)
Có một hỗn hợp gồm 60 % Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 dư để khử 20 gam hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng sắt và khối luonwgj đồng thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
 
T

thaolovely1412

Môn: Hoá học – lớp 8.
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl ( 2 AlCl3 + 3H2 (; b) 2 Fe + 6 HCl ( 2 FeCl3 + 3H2(
c) Cu + 2 HCl ( CuCl2 + H2 ( ; d) CH4 + 2 O2 ( SO2 ( + 2 H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 CO2 + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 + H2O
c) KMnO4 + ? ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
 
L

lililovely

answer

Môn: Hoá học – lớp 8.
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl ( 2 AlCl3 + 3H2 (; b) 2 Fe + 6 HCl ( 2 FeCl3 + 3H2(
c) Cu + 2 HCl ( CuCl2 + H2 ( ; d) CH4 + 2 O2 ( SO2 ( + 2 H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 CO2 + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 + H2O
c) KMnO4 + ? ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.

tham gia học và giải bài đề thi HSG hoá 8 tại đây >> kick here <<

Môn: Hóa học lớp 8

Đề bài

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm:

a, Trong nguyên tử, số proton luôn

A. bằng với số electron
B. bằng với số nơtron
C. lớn hơn số electron
D. lớn hơn số nơtron

b, Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân

A. proton
B. nơtron
C. electron
D. cả proton và nơtron

c, Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau:

X ( 6n , 5p , 5e ) Y ( 5e ,5p , 5n )

Z ( 11p ,11e , 11n ) T ( 11p , 11e , 12n )

ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. 4 B.3 C.2 D. 1

d, Cách viết 18 Ag có nghĩa:

A. 18 nguyên tử nhôm
B. 18 nguyên tử vàng
C. 18 nguyên tử bạc
D. 18 nguyên tử bari

II. Tự luận: (6 điểm)

Câu 2. Hãy dùng chữ và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau.

a, 3 nguyên tử sắt
b, 7 nguyên tử đồng
c, 4 nguyên tử lưu huỳnh
d, 5 nguyên tử photpho

Câu 3. Làm thế nào để tách riêng được muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và đồng.

Câu 4. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 5. Biết nguyên tử X nặng bằng 4 lần nguyên tử nitơ. Cho biết X là nguyên tử gì?

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; N =14)

——————————— Hết ———————————
OK?

@chú ý :dẫn link sai (hocgioi2013 đã sữa)
 
Last edited by a moderator:
L

lililovely

http://diendan.hocmai.vn/showthread....30#post2

Đề bài


A/ TRẮC NGHIỆM: ( 2,0điểm)
Câu 1:( 1đ) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1/ Độ tan của muối ăn trong nước ở 250C là là 36 gam . Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hòa ở 250C là:
A/ Có nồng độ 26,47%
C/ Có nồng độ 20%
; B/ Có nồng độ 36%
; D/ Có nồng độ 22,53%

2/ Dãy công thức hóa học biễu diễn các axit là:
A/ H2SO4; Ca3(PO4)2; Mg(OH)2
C/ HCl; H2SO4; HNO3
; B/ HNO3; HCl; CaCl2
; D/ HNO3; Na2CO3; Al2O3

3/ Dãy công thức hóa học biểu diễn các muối là:
A/ CaCl2; Ca3(PO4)2; KOH
C/ Na2CO3; CaCl2; SO3
; B/ Ca3(PO4)2; Mg(OH)2; Ba(OH)2
; D/ CaCl2; Na2CO3; Ca3(PO4)2

4/ Dãy công thức biểu diễn các chất kiềm là:
A/ NaOH; KOH; Ba(OH)2
C/ KOH; CaCl2; HCl
; B/ Mg(OH)2; NaOH; KOH
; D/ NaOH ; Mg(OH)2; HNO3

5/ Dãy gồm các công thức hóa học của các oxit bazơ là:
A/ SO3; KOH; CaCO3
C/ MgO, Fe2O3, Mn2O7
; B/ CaO; K2O; Fe2O3
; D/ Gồm cả B và C

6/ Dãy gồm các công thức hóa học của các oxit axit là:
A/ SO3; SO2 và Mn2O7
C/ H2SO4; HNO3; H3PO4
; B/ SO2; SO3; P2O5
; D/ Gồm cả A và B

7/ Một oxit của nguyên tố R( hóa trị V) có phân tử khối bằng 142. Xác định nguyên tố R:
A/ N
; B/ P
; C/ S
; D/ C

8/ Khi cho dòng khí CO đi qua ống đựng chì (II) oxit nung nóng thì xảy ra phản ứng sau đây:
CO + PbO Pb + CO2
Phản ứng giữa khí CO với chì (II) oxit thuộc loại phản ứng gì:
A/ Phản ứng hóa hợp
C/ Phản ứng thế
; B/ Phản ứng oxi hóa-khử
; D/ Cả A,B,C đều sai

B/ TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 2: (2,25 điểm): Có 4 bình chứa riêng biệt các chất sau: khí oxi, khí hiđro, khí nitơ, khí cacbonic . Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí trên, viết các phương trình hóa học để minh họa.
Câu 3: (3,0 điểm): Viết các phương trình hóa học để thực hiện các chuyển hóa hóa học sau đây ( mỗi mũi tên viết một phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện nếu có)
a/ Na ( Na2O ( NaOH
b/ KMnO4 ( O2 ( H2O ( H2SO4 ( H2
Câu 4:(2,75 điểm): Cho 24 gam SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch.
c/ Tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
( Cho biết nguyên tử khối: S =32; O =16; H =1; Al =27; P=31,N=14; C=12 )
-----------------Hết ------------------
tiếp^^

Đề Kiểm tra học sinh giỏi hóa 8 - lần 8 (Thời gian: 120 phút)
Câu 1: (4 điểm) Hoàn thành các PTHH sau:
1) Fe(OH) 3 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3 2) Fe 3 O 4 + Al → Fe + Al 2 O 3 3) Zn + HNO 3 (đặc) →Zn(NO 3 ) 2 + NO 2 + H 2 O 4) KMnO 4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O
Câu 2: ( 3 điểm) Có 4 chất sau Na , NaOH, Na 2 O, Na 3 PO 4 . a. Đọc tên các hợp chất ?
b. Viết một sơ đồ có nghĩa chỉ chứa 4 chất trên (trong đó NaOH được viết 2 lần ,ba chất còn lại viết 1 lần trong sơ đồ) rồi viết các phương trình hoá học theo sơ đồ đó ?
Câu 3: ( 5 điểm) Cho 16 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (®ktc) . a. Axit HCl hết hay dư ?
b. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c. Cho 16 gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch H 2 SO 4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí hi®ro ở(®ktc). Tính khối lượng H 2 SO 4 đem thí nghiệm, biết lượng axit đã lấy dư 10%.
Câu 4:( 4 điểm) Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H 2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(®ktc). Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H 2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (®ktc). Xác định kim loại A ?

Câu 5: ( 4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lớt oxi (đktc) và thu được thể tích CO 2 bằng 2 phần 3 thể tích hơi nước. Xác định công thức hoá của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A
so với khí oxi là 1,4375.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom