Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen 0,15 mol; vinylaxetilen (CH2=CHC≡CH) 0,12 mol;
hidro 0,195 mol và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H 2 là 19,5. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y tác dụng vừa đủ với 0,21 mol AgNO 3 trong NH 3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 165 ml dung dịch Br 2 1M. Xác định giá trị của m. Cho biết các hợp chất có nối ba đầu mạch (-C≡CH) có khả năng phản ứng với AgNO 3 trong NH 3 theo phương trình hóa học sau:
R-C≡CH + AgNO 3 + NH 3 → R-C≡CAg + NH 4 NO 3
X: C2H2 0,15 mol, C4H4 0,12 mol, H2 0,195 mol => mol X = 0,465
mX = mY = 26*0,15 + 52*0,12 + 2*0,195 = 10,53
MY = 2*19,5 = 39 => mol Y = 0,27
Mol H2 phản ứng = mol X - mol Y = 0,195 = mol H2 dùng
=> Y gồm CH≡CH dư x mol CH2=CH-C≡CH dư y mol, CH3-CH2C≡CH z mol, và hh hydrocarbon Z (CH3-CH3, CH2=CH2, CH3-CH2-CH2-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH-CH2-CH3)
=> mol AgNO3 = 2x + y + z = 0,21 (1)
Mol Z = 3,024/22,4 = 0,135
Mol Y = x + y + z + 0,135 = 0,27 => x + y + z = 0,135. (2)
Mol Br2 = 0,165
Bảo toàn mol liên kết π: 2*0,15 + 3*0,12 = 0,195 + 0,165 + 2x + 3y + 2z
=> 2x + 3y + 2z = 0,3. (3)
(1)(2)(3) => x = 0,075 và y = z = 0,03
m kết tủa muối Ag CAg≡CAg dư 0,075 mol CH2=CH-C≡CAg 0,03 mol, CH3-CH2C≡CAg 0,03 mol = 240*0,075 + 159*0,03 + 161*0,03 = 27,6