Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim lọai, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 ở đktc tạo ra khi cho lượng kim loại thu được trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
a, Dẫn CO qua oxit phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí => hỗn hợp khí gồm CO và CO2
$ xCO + M_2O_x \rightarrow 2M + xCO_2 $
nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol
nCa(OH)2 = 0,0625 mol
Ta có 2 trường hợp :
+ CO2 thiếu ; Ca(OH)2 dư
$ CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O $
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,05
=> nM2Ox = $\frac{0,05}{x} $ => M M2Ox = 4 : nM2Ox = 80x = 2M + 16x => M = 32x
Xét thấy x = 2; M = 64 ( Cu ) thỏa mãn
+ CO2 dư, Ca(OH)2 hết
$ CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O $
$ CaCO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HCO_3)_2 $
=> nCO2 = 0,0625 + ( 0,0625 - 0,05 ) = 0,075 mol
Tương tự => M = 56x/3
Xét thấy x = 3 , M = 56 thỏa mãn
Vậy ta xét được 2 oxit thỏa mãn là CuO và Fe2O3
b, Xét oxit là CuO
CuO + CO $\rightarrow $ Cu + CO2
0,05...0,05.................................0,05
Gọi a là số mol của hỗn hợp khí
=> 2. 19. a = 0,05. 44 + ( a - 0,05 ) . 28 => a = 0,08 mol => V = 1,792 lít
Cu + 2H2SO4(đ) $\rightarrow CuSO4 + SO2 + 2H2O
nCu = nCuO = 0,05 = nSO2 => V SO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
Tương tự bạn giải với TH oxit là Fe2O3 nhé
Có gì thắc mắc bạn cứ hỏi bên dưới. Chúc bạn học tốt !