Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
ĐỐ BIẾT PHÂN BIỆT 被 vs 叫 vs 让 NHƯ NÀO NÈ
3 con này điểm chung thì khi là giới từ, đều mang nghĩa bị động, dịch là bị, được, đều đứng sau các phó từ nói chung nà
Con 被 thường dùng trong văn viết, mang tính trang nghiêm, chính thức nhó
叫 và 让 thì lại thường được dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn nè
被: Trong câu bị động thì có thể thực hiện hành vi đó hay không đều được nha
Ví dụ: 他被批评了。/Tā bèi pīpíngle./ : anh ấy đã bị chỉ trích
叫 và 让: Trong câu bị động, bắt buộc phải dẫn ra chủ thể thực hiện hành vi đó.
Ví dụ: 他叫/让老师批评了一顿。 /Tā jiào/ràng lǎoshī pīpíngle yī dùn./: anh ấy bị thầy giáo phê bình
被 trực tiếp đứng trước động từ (被+Động từ)
叫 ít khi trực tiếp đứng trước động từ (叫+Động từ)
让 không thể trực tiếp đứng trước động từ.
3 con này điểm chung thì khi là giới từ, đều mang nghĩa bị động, dịch là bị, được, đều đứng sau các phó từ nói chung nà
Con 被 thường dùng trong văn viết, mang tính trang nghiêm, chính thức nhó
叫 và 让 thì lại thường được dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn nè
被: Trong câu bị động thì có thể thực hiện hành vi đó hay không đều được nha
Ví dụ: 他被批评了。/Tā bèi pīpíngle./ : anh ấy đã bị chỉ trích
叫 và 让: Trong câu bị động, bắt buộc phải dẫn ra chủ thể thực hiện hành vi đó.
Ví dụ: 他叫/让老师批评了一顿。 /Tā jiào/ràng lǎoshī pīpíngle yī dùn./: anh ấy bị thầy giáo phê bình
被 trực tiếp đứng trước động từ (被+Động từ)
叫 ít khi trực tiếp đứng trước động từ (叫+Động từ)
让 không thể trực tiếp đứng trước động từ.