[Tiếng Anh] Một số nội dung chưa rõ khi dịch

S

scientists

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mình có vài thắc mắc khi dịch một số bài văn trong SBT TA 9. Đó là ở các câu :

1. "Your clothing communicates to the world what you want the world to think of you."

Câu này mình dịch là "Quần áo của bạn nói với thế giới những gì bạn muốn thế giới phải suy nghĩ." Tuy nhiên thì thấy chưa ổn lắm. Các bạn nào thấy sai ở đâu thì sửa giúp mình nhé !!!

2. "They also traded ideas with the people they met. In their travels, the Phoenicians came across a people who used alphabet. Alphabetic writing has a letters for each sound. In those days, most writing was made up of signs. The signs stood for whole words."
- Ở câu "They also traded ideas with the people they met." thì mình dịch là "Họ cũng giao dịch ý tưởng với những người họ đã gặp." Nhưng mình không hiểu giao dịch ý tưởng là thế nào ?
- ở các câu "Alphabetic writing has a letters for each sound.", "In those days, most writing was made up of signs." "The signs stood for whole words." thì nhờ m.n dịch giúp mình vì mình thấy các câu dịch của mình nghe không được êm tai cho lắm !
Các bạn dịch lại giúp mình nhé !!!

3. "
Four countries owned land near the seals' northern home."
Vì mình nghĩ seal là hải cẩu nên không lẽ dịch là "Bốn quốc gia thuộc sở hữu đất gần nhà phía Bắc của hải cẩu." ??? Nghe hơi kì lạ nhỉ ?
Còn m.n nghĩ sao ???

4. "Three billion rupees have been reportedly spent on conservation of the Dal Lake, but it has been reported that only hardly half of the money has the been used since 1997."
Mình không hiểu cụm từ "that only hardly half of the money" nghĩa là gì ... Mong các bạn dịch câu này giúp mình nhé

5.
And in the north, is never gets completely dark.
Câu này mình dịch là " Ở phía bắc thì không bao giờ hoàn toàn tối "
....It's is a day for people to be outside.
Câu này mình dịch là "Đó là một ngày cho mọi người ở bên ngoài."

Mình thấy 2 câu này không hợp lí cho lắm... Mong các bạn giúp mình nhé !!!

(các bạn xem đoạn văn phía dưới để biết ngữ cảnh của 2 câu này)

[In Sweden, the winters are long, cold and dark. In fact, during this season the northern part of the country has very few hours of sunlight. Summers, on the other hand are short but full of light. On the longest day of year - the summer solstice - there are 18 hours of sunshine in southern Sweden. And in the north, is never gets completely dark. No wonders Swedish people have a holiday on summer solstice. After the winter, they are ready to celebrate. They called this holiday Midsummer Day, because it comes in the middle of their summer, June 21. It's is a day for people to be outside.]


5. "See", she shouts at the child.
Câu này các bạn sẽ dịch như thế nào ? Mình nghĩ là " "Con muốn xem", cô bé hét lên " . Nếu sai các bạn sửa giúp mình !
(các bạn xem đoạn văn phía dưới để biết ngữ cảnh của câu này)

A sleepy child of about six appeared in a nightdress. "I told her" her mother said, "Go to bed, or I'll fetch the doctor". "See", she shouts at the child. "I have done it. Here's the doctor !"


6.
Thick wires called cables ran out to nearly homes
Câu này mình nghĩ là "
những dây kim loại dày gọi là những dây cáp chạy ra gần nhà.". Nhưng không thấy có nghĩa lắm nhỉ ?"
THANK YOU VERY MUCH !!!
biggrin.png

MÌNH SẼ XÁC NHẬN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO CÁC BẠN !!!
 
O

one_day

1. "Your clothing communicates to the world what you want the world to think of you."
\Rightarrow Trang phục của bạn nói cho thế giới biết những gì bạn muốn thế giới nghĩ về bạn.

2. "They also traded ideas with the people they met. In their travels, the Phoenicians came across a people who used alphabet. Alphabetic writing has a letters for each sound. In those days, most writing was made up of signs. The signs stood for whole words."
\Rightarrow Họ cũng đã giao dịch ý tưởng với những người họ đã gặp. Trong chuyến du hành của họ, người Phoenicians đã gặp 1 người sử dụng bảng chữ cái. Mỗi chữ cái tượng trưng cho một âm. Ngày nay, hầu hết các bài viết được tạo thành từ những ký tự. Những ký tự này tượng trưng cho các từ.

3. "Four countries owned land near the seals' northern home."
\Rightarrow Bốn quốc gia sở hữu đất liền gần nơi cư trú phí bắc của hải cẩu

4. "Three billion rupees have been reportedly spent on conservation of the Dal Lake, but it has been reported that only hardly half of the money has the been used since 1997."
\Rightarrow Ba tỷ rupee đã được báo cáo chi cho công tác bảo tồn của hồ Dal, nhưng nó đã được báo cáo rằng chưa đến nửa số tiền đã được sử dụng từ những năm 1997.

5. And in the north, is never gets completely dark.
\Rightarrow Và ở phía bắc, trời không bao giờ hoàn toàn tối
....It's is a day for people to be outside.
\Rightarrow Đó là một ngày cho mọi người ở bên ngoài.

6. A sleepy child of about six appeared in a nightdress. "I told her" her mother said, "Go to bed, or I'll fetch the doctor". "See", she shouts at the child. "I have done it. Here's the doctor !"
\Rightarrow 1 đứa trẻ khoảng 6 tuổi đang ngái ngủ trong 1 bộ quần áo ngủ. Mẹ đứa bé nói "Tôi đã bảo nó rồi, rằng đi ngủ đi nếu không tôi sẽ gọi bác sĩ. "Thấy chưa", cô ấy la mắng đứa trẻ. Tôi vừa mới làm thế xong, bác sĩ đây.

7. Thick wires called cables ran out to nearly homes
\Rightarrow Những loại dây kim loại dày được gọi là dây cáp chạy qua gần nhà tôi
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom