[Tiếng Anh 9] Bài học theo Unit

H

hoangtubongdem5

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Unit 1 :A VISIT FROM A PENPAL

I- Grammar:

♥Conditionals & wishes:♥

TÓM TẮT:

A.FIRST CONDITIONAL:

-Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: If you leave before 10h, u will catch the bus easily.

=>Form: If - clause: Simple Present, main clause: Simple future

B.SECOND CONDITIONAL:

-Diễn tả một điều kiện trái với hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.

Ex:If I were you, I would follow his advice.

=>Form:If- clause: Simple past( dùng were cho tất cả các ngôi), main clause:Future in

the past.


C.THIRD CONDITIONAL:

- Diễn tả một điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.

Ex: If I had been careful, I would have passed this exam.

=>Form: If clause: Past perfect, main clause: Modal perfect.

*Notes: To know more about conditionals (Unit 2)

II- Words:


1. penpal: (n)bạn tâm thư

2.foreign: (adj) nước ngoài

3. visit = pay a visit(v)viếng thăm

4.Malaysian(n)Người Mã Lai-> Malaysia(n) nước Mã Lai

5.corresspond(v)trao đổi thư tin

6.impressed- impressing(adj)-> impress(v,n):gây ấn tượng, để lại ấn tượng

7.mausoleum(n)lăng tẩm, lăng mộ

8.mosque(n) nhà thờ Hồi Giáo

9.the Temple of Literture: Văn miếu quốc tử giám

10.primary| secondary| high school: trường cấp 1|cấp2|cấp 3

11.ASEAN( the Association of South East Nations ): hiệp hội các nước Đông Nam Á

12. south|north|west|East: phương/phía Nam|Bắc|Tây|Đông

13.separate(v)phân, tách biệt

14.comprise: (v) bao gồm, gồm có

15.ringgit(n) ring- gít(đơn vị tiền tệ của nước Mã Lai)

16.consist of:gồm có

17.climate(n)khí hậu, thời tiết

18.tropical(adj) thuộc khu vực nhiệt đới

19.currency (n) tiền tệ

20.Buddhism(n) Phật Giáo

21.Hinduism(n) Thiên chúa giáo

22.compulsory(adj) ép buộc, bắt buộc, cưỡng bách

23.Tamil: người, tiếng Ta-min

24.instruction(n)->instruct(v) sự hướng dẫn

25.wide(adj)->widely(adv): rộng rãi

26.In addition( to something) : Thêm vào,...

27.unit of something: đơn vị của...

28.religion(n)-> religious(adj) tôn giáo

29.official (adj) chính thức

30.Islam (n) Đạo Hồi
 
Last edited by a moderator:
H

hoangtubongdem5

(Phần ngữ pháp) WISH

Trong bài này chúng ta sẽ học về cách sử dụng động từ WISH với nghĩa là : ước, mong ước.
Công thức như sau:
Mệnh đề đi sau wish phải giảm thì
Nguyên tắc giảm thì là chỉ việc lấy động từ gần chủ từ nhất lui về 1 cột (nếu là bất qui tắc) và thêm ed nếu là động từ bình thường.Nhưng nhớ là đối với to be thì dùng were cho tất cả các ngôi dù số ít hay số nhiều.
He is...=> He were
Nói lý thuyết thì mơ hồ nhưng trong thực tế các bạn chỉ cần nắm vững 2 kỹ năng làm bài ứng với 2 dạng đề thường cho của WISH
Dạng 1:
Chia động từ trong mệnh đề đi sau wish:
Dạng này có 2 hình thức là : chia động từ trong ngoặc hoặc trắc nghiệm. Tuy vậy cách thức làm vẫn giống nhau.
Cách làm như sau:
Giảm thì
Tức là tưởng tượng khi chưa có wish thì ta chia động từ trong câu đó như thế nào, rồi chỉ việc giảm thì xuống là xong.
Ví dụ:
I wish I (can) go out.
Bình thường là dùng can, giảm xuống 1 cột thành could
=> I wish I could go out.
Dạng 2:
Viết lại câu dùng wish:
Dạng này tùy theo mức khó dễ được chia làm 3 cấp độ
Cấp độ 1:
Đây là loại dễ nhất, khi làm chỉ việc viết ngược lại câu đề và giảm thì là xong
Ví dụ:
I don’t have a dog. ( tôi không có 1 con chó )
I wish…..
Ước ngược lại:
I wish I had a dog.(tôi ước gì tôi có 1 con chó )
I can’t swim.(tôi không biết bơi)
I wish…..
Viết ngược lại :
I wish I could swim. (tôi ước gì tôi biết bơi)
Cấp độ 2:
Cấp đô này khó hơn và thường bao gồm mệnh đề.
Cách làm:
Chọn 1 mệnh đề chủ yếu làm giống như trên cấp độ 1 còn mệnh đề còn lại biến thành to inf.
Ví dụ:
I can’t have my bike repaired because I don’t have enough money. ( tôi không thể sửa xe vì không đủ tiền)
I wish…..
I wish I had enough money to have my bike repaired. ( tôi ước có đủ tiền để sửa xe)
Cấp độ 3:
Đây là cấp độ khó nhất đòi hỏi phải hiểu nguyên lý sâu xa của cấu trúc này :
- Chỉ sự mong muốn của người nói, bạn cứ đọc lên và thấy người nói muốn gì (hoặc không muốn gì ) thì ta chọn chính động từ thể hiện ý muốn đó làm động từ chính :
Ví dụ:
It is nice to get good marks ( nó thì tuyệt khi được điểm cao ) vậy là ta thấy người nói muốn có điểm cao (get.....) nên ta chọn động từ này làm động từ chính, còn các yếu tố khác bỏ hết.
-> I wish I got good marks
It is boring to sit here (ngồi đây chán quá) -> người nói không muốn ngồi đây (sit)
-> I wish I didn't sit here (tôi không muốn ngồi đây)

-Đối với câu mệnh lệnh thì bạn phải dùng chủ từ "you"
Ví dụ:
go out! (đi ra !) -> tôi muốn bạn đi ra
-> I wish you went out
I like to pass the exam ( tôi muốn thi đậu)
Câu này nếu bạn nào máy móc theo kiểu cấp độ 1 thì sẽ sai ngay
I wish I didn’t pass the exam (sai) vì ước muốn của ngưoi đó là thi đậu chứ đâu phải thi rớt !
=> I wish I passed the exam (đúng)
.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom