Toán 12 Tích có hướng của vecto và ứng dụng tính diện tích, thể tích

Tiến Phùng

Cựu Cố vấn Toán
Thành viên
27 Tháng mười 2018
3,742
3,705
561
Hà Nội
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

* Tích có hướng của 2 vecto:
Tích có hướng của 2 vecto [tex]\overrightarrow{u}=(a_1;b_1;c_1)[/tex] và [TEX]\overrightarrow{v}=(a_2;b_2;c_2)[/TEX], đúng như tên gọi của nó, kết quả là 1 vecto. Vecto đó có tính chất là vuông góc với cả 2 vecto nhân tích có hướng trước đó.

- Kí hiệu: tích có hướng của 2 vecto [TEX] \overrightarrow{u}[/TEX] và [TEX]\overrightarrow{v}[/TEX] được kí hiệu là: [TEX][\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}][/TEX]

- Công thức tính: [tex][\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}]=(\begin{vmatrix} b_1 & c_1\\ b_2 & c_2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} c_1 &a_1 \\ c_2&a_2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} a_1 &b_1 \\ a_2&b_2 \end{vmatrix})=(b_1c_2-b_2c_1;c_1a_2-c_2a_1;a_1b_2-a_2b_1)[/tex]

+ Nhận xét: trong trường hợp 2 vecto cùng phương, tích có hướng của chúng cho kết quả vecto không.

- Độ dài vecto tích có hướng: ngoài cách tính tích có hướng bằng công thức rồi lấy độ dài, ta còn có thể tính:
[TEX]|[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}]|=|\overrightarrow{u}|.|\overrightarrow{v}|.sin( \overrightarrow{u},\overrightarrow{v}) [/TEX]

* Ứng dụng của tích có hướng trong bài toán diện tích, thể tích:
- Diện tích hình bình hành ABCD: [tex]S_{ABCD}=|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}]|[/tex]

Diện tích 1 tam giác bằng nửa diện tích 1 hình bình hành tương ứng, nên ta dễ thấy:
- Diện tích tam giác ABC: [tex]S_{ABC}=\frac{1}{2}|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}]|[/tex]

- Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D':
[tex]V_{ABCD.A'B'C'D'}=|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}].\overrightarrow{AA'} |[/tex]

- Thể tích khối chóp ABCD:
[tex]V_{ABCD}=\frac{1}{6}|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}].\overrightarrow{AD} |[/tex]

* Bài tập vận dụng:

1. Cho 4 điểm A(1;0;0) , B(0;2;0), C(0;0;2), D(5;5;5). Tính thể tích khối chóp ABCD.

Giải: [TEX]\overrightarrow{AB}=(-1;2;0)[/TEX], [TEX]\overrightarrow{AC}=(-1;0;2)[/TEX]
[TEX]\overrightarrow{AD}=(4;5;5)[/TEX]

Áp dụng công thức tính tích có hướng:
[TEX][\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}]=(4;2;2)[/TEX]

=>[tex]V_{ABCD}=\frac{1}{6}|[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}].\overrightarrow{AD} |=\frac{1}{6}|4.4+5.2+5.2|=6[/tex]

2. Cho A(1;2;3) , B(1;3;2), C(4;4;4). Tính độ dài đường cao CH của tam giác ABC.

Giải:
[TEX]\overrightarrow{AB}=(0;1;-1)[/TEX], [TEX]\overrightarrow{AC}=(3;2;1)[/TEX]
Ta có : [tex]S_{ABC}=\frac{1}{2}|\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}|=\frac{1}{2}|(3;-3;-3)|[/tex]
=[tex]\frac{1}{2}\sqrt{3^2+3^2+3^2}=\frac{3}{2}\sqrt{3}[/tex]

Độ dài AB= [tex]\sqrt{1^2+1^2}=\sqrt{2}[/tex]

=> [tex]CH=\frac{2S_{ABC}}{AB}=\frac{2.\frac{3\sqrt{3}}{2}}{\sqrt{2}}=\frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}}[/tex]

3. Cho A(1;2;3) , B(3;3;2).Tìm C thuộc Ox sao cho diện tích tam giác ABC nhỏ nhất

Giải:
[TEX]\overrightarrow{AB}=(2;1;-1)[/TEX]
Do C thuộc Ox nên tọa độ của C có dạng : (c;0;0)
=>[TEX]\overrightarrow{AC}=(c-1;-2;-3)[/TEX]

[TEX]S_{ABC}=\frac{1}{2}|\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}|=\frac{1}{2}|(-5;7-c;-3-c)|[/TEX]
=[tex]=\frac{1}{2}\sqrt{25+(c-7)^2+(c+3)^2}=\frac{1}{2}\sqrt{2c^2-8c+83}=\frac{1}{2}\sqrt{2(c-2)^2+75}[/tex]
[tex]\geq \frac{1}{2}\sqrt{75}[/tex]

Min đạt khi c=2.
Vây tọa độ của C cần tìm là (2;0;0)
 
Top Bottom