thư viện đề thi hóa 8

Status
Không mở trả lời sau này.
J

jeetkunedo_9x

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đây là nơi tập hợp các đề thi hóa 8 các bạn có bài vào đây post lên nha:
dưới đây là 1 đề thi hsg tất nhiên là có những phần các bạn chưa làm đc nhưng cứ thử nha:
Câu I (5 điểm)
1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng các chất. Viết biểu thức tổng quát cho 3 quá trình biến đổi các chất.
2. Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Tính khối lượng của nguyên tử Natri (tính bằng gam)
3. Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lương là: 82,35%N và 17,65%H. Em hãy xác định:
a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với hiđro là 8,5.
b. Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất?

Câu II (5 điểm)
1. Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
c. 9.1023 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít (đktc)?
2. Tính khối lượng của sắt trong 1 tấn mỗi loại quặng nguyên chất sau: Fe3O4, FeO, Fe2O3. ở quặng nào có lượng sắt lớn nhất?

Câu III (5,5 điểm)
1. Nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) trong không khí thu được 896 ml khí CO2 (đo ở đktc).
Tính lượng CaCO3 đã nung. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%
2. Đốt cháy hỗn hợp gồm Cacbon và Phốtpho trong đó Cacbon có khối lượng là 3g trong bình kín chứa 16,8 lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu? ( với độ tinh khiết là 100%)

Câu IV (4,5 điểm)
1. Một hợp chất của hiđrô có công thức là HX, tỉ khối hơi của HX so với khí nitrơ là 1,304. Tìm công thức của HX.
2. Khi đốt cháy m gam chất A cần dùng 6,4g oxi thu được 4,4g khí cacbonic và 0,2 mol H2O
a. Viết sơ đồ phản ứng. Tính m?
b. Nếu A là khí CH4 thì số mol, số hạt phân tử CH4 đã đốt cháy là bao nhiêu? Biết N = 6.1023
 
J

jeetkunedo_9x

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy + H2 → Fe + H2O
Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
Tính x, y ?
Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?
Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A ?
(Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12)
 
K

kira_l

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a)9 Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3

b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2

d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O

hí hí bài dễ trước
 
K

kira_l

Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?

X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tính giá trị của m và v ?
n_H2O = 0,8 => n_H2 = 0,8 => v = 0,8.22,4 = 17,92 l

áp dụng đl bảo toàn khối lượng

=> 47,2 + 0,8.2 = m + 14,4

=> m = 34,4 (g)
Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?

M2O3 + 3CO === 2M + 3CO2
...0,1........0,3...................0,3

=> 0,1 ( M + 48 + 2M ) = 21,6

=> M = 56

áp dụng đl bảo toàn khối lượng

=> m = 21,6 + 0,3 . 28 - 0,3 . 44 = 16,8

Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A ?
(Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12)
__________________

Zn + H2SO4 === ZnSO4 + H2
0,1.........0,1 ..........0,1

=> mdungdich H2SO4 = 0,1.98.100/9,8 = 100 g

m_h2 = 0,2

=> m_dung dich = 100 + 6,5 - 0,2 = 106,3

=> m_ZnSO4 = 0,1 . 161 = 16,1

=> C% = 16,1.100/106,3 = 15,1
 
N

nguyenthuhuong0808

Câu I (5 điểm)
1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng các chất. Viết biểu thức tổng quát cho quá trình biến đổi các chất.
2. Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Tính khối lượng của nguyên tử Natri (tính bằng gam)
3. Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lương là: 82,35%N và 17,65%H. Em hãy xác định:
a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với hiđro là 8,5.
b. Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất?

Câu II (5 điểm)
1. Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.10^23 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
c. 9.10^23 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít (đktc)?
2. Tính khối lượng của sắt trong 1 tấn mỗi loại quặng nguyên chất sau: Fe3O4, FeO, Fe2O3. ở quặng nào có lượng sắt lớn nhất?

Câu III (5,5 điểm)
1. Nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) trong không khí thu được 896 ml khí CO2 (đo ở đktc).
Tính lượng CaCO3 đã nung. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%
2. Đốt cháy hỗn hợp gồm Cacbon và Phốtpho trong đó Cacbon có khối lượng là 3g trong bình kín chứa 16,8 lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu? ( với độ tinh khiết là 100%)

Câu IV (4,5 điểm)
1. Một hợp chất của hiđrô có công thức là HX, tỉ khối hơi của HX so với khí nitrơ là 1,304. Tìm công thức của HX.
2. Khi đốt cháy m gam chất A cần dùng 6,4g oxi thu được 4,4g khí cacbonic và 0,2 mol H2O
a. Viết sơ đồ phản ứng. Tính m?
b. Nếu A là khí CH4 thì số mol, số hạt phân tử CH4 đã đốt cháy là bao nhiêu? Biết N = 6.1023

Câu I
1.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm
A + B -> C + D
m A + m B = m C + m D
2. m nguyên tử N = (1,9926.10-23) : 12 . 14 = 2,3247 . 10^-23 (g)
3. a. Đặt công thức dạng chung của hợp chất là NxHy
=> x : y = [TEX]\frac{82,35}{14}[/TEX] : [TEX]\frac{17,65}{1}[/TEX] = 5,88 : 17,65 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản của hợp chất là NH3
=> Công thức tổng quát của hợp chất là (NH3)n
=> M (NH3)n = 17n
mặt khác: 17n = 2 . 8,5
=> n = 1
Công thức hóa học của hợp chất là NH3
b. n N = n NH3 = 0,5 mol
n H = 3 n NH3 = 3. 0,15 = 0,45 (mol)

Câu II
1.a. n Al = (12.10^23) : (6 . 10^23) = 2 (mol)
b. n Fe = 28 : 56 = 0,5 (mol)
S Fe = 0,5 . 6 . 10^23 = 3 . 10^23 (nguyên tử)
c. n O2 = (9.10^23) ; (6 . 10^23) = 1,5 (mol)
V O2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
2. trong 232g Fe3O4 có 168g Fe
=> trong 1tấn.............0.724 tấn Fe

trong 72g FeO có 56g Fe
=> trog 1 tấn FeO có 0,78 tấn Fe

trong 160g Fe2O3 có 112g Fe
=> trog 1 tấn............ 0,7 tấn Fe
ở quăng FeO có nhiều sắt nhất.

Câu III
1. n CO2 = 0,896 : 22,4 = 0,04
CaCO3 --t--> CaO + CO2
0,04........................0,04
n CaCO3 thực tế là 0,04 : 80% = 0,05 (mol)
m CaCO3 thực tế = 0,05 . 100 = 5 g

2. n C= 3 : 12 = 0,25 (mol)
nO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 (mol)
C + O2 -t-> CO2
0,25...0,25.......0,25
4 P + 5 O2 -t-> 2 P2O5
0,4....0,5
m P = 0,4 . 31 = 12,4 (g)
m hh = 12,4 + 3 = 15,4 (g)

Câu IV
1. H + X = 1,304 . 28 = 36,5
=> X = 35,5
=> x là Cl
Vậy công thức của hợp chất là HCl

2. 2 CxHy + (2x + 0,5) O2 -t-> 2x CO2 + y H2O

m = 0,2 . 18 + 4,4 - 6,4 = 1,6 (g)

b. CH4 + 2O2 -t-> CO2 + 2H2O
...0,1...........................0,2
S CH4 = 0,1 . 6 . 10^23 = 0,6 . 10^23 (phân tử)
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom