1. Cho m gam hh Al, Mg vào dd chứa 1,0 mol HCl thu được dd X và 0,4 mol khí thoát ra. Để thu được lượng kết tủa cực tiểu và chỉ có một chất thì cần thêm vào X 0,5 lít dd Y gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 1M. Nếu thêm vào dd X một lượng dd có chứa 1,1 mol KOH thì thu được lượng kết tủa là bao nhiêu?
Bảo toàn nguyên tố H ta có: $n_{HCl/du}=0,2(mol)$
Theo gt ta có: $n_{OH^-}=1,2(mol)$
$H^++OH^-\rightarrow H_2O$
$Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al(OH)_3$
$Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg(OH)_2$
$Al(OH)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O$
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=0,8$
Theo phương trình ta có: $0,2+3b+2a+b=1,2$
Giải hệ ta được $a=0,1;b=0,2$
Nếu cho vào X 1,1 mol KOH tức là sẽ còn 0,1mol $Al(OH)_3$ không bị hòa tan
$\Rightarrow m_{kt}=0,1.58+0,1.78=13,6(g)$
2. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Tìm m.
Theo gt ta có: $n_{KOH/(1)}=0,22(mol); n_{KOH/(2)}=0,28(mol)$
+, Trường hợp 1: Phản ứng 1 chưa sảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa còn phản ứng 2 đã sảy ra
$Zn^{2+}+2OH^-\rightarrow Zn(OH)_2$
$Zn(OH)_2+2OH^-\rightarrow ZnO_2^{2-}+2H_2O$
Ta có: $n_{Zn(OH)_2/(1)}=0,11(mol)\Rightarrow a=3,63(g)$
Sử dụng phản ứng 2 ta có: $x-\frac{0,28-2x}{2}=\frac{11}{150}$ (với x là số mol $ZnSO_4$)
$\Rightarrow x=\frac{8}{75}\Rightarrow m=17,173(g)$
+, Trường hợp 2: Cả 2 phản ứng đều sảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa
Ta có: $x-\frac{0,22-2x}{2}=(x-\frac{0,28-2x}{2}).\frac{2}{3}$
Suy ra $x=0,025(mol)\Rightarrow m=4,025(g)$